Entry 沕 |
沕 vặn |
|
#C2: 沕 vẫn |
◎ Vằn vặn: quấn buộc, bó chặt.
|
默埃名利 𥪝𨦩 襜文沕䋥𢃄滝弄繩 Mặc ai danh lợi trong vòng. Xiêm vằn vặn lưới, đai long lỏng thừng. Nhị mai, 37a |
沕 vắt |
|
#F2: thuỷ 氵⿰勿 vật | C2: 沕 vật |
◎ Trong vắt: màu trong suốt.
|
没𣳔𦹵木撑荑 渃吟𤄯沕𧡊之女兜 Một dòng cỏ mọc xanh rì. Nước ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu. Truyện Kiều, 6a |
〇 𬑉猫沖沕浽沁 𧋻羣郡曲[蟒]𠰃叺㖤 Mắt mèo trong vắt nổi tăm. Rắn quằn quặn khúc, mãng nhăm nhắp hàm. Nhị mai, 30a |
沕 vẩn |
|
#C2: thuỷ 氵⿰刎 → 勿 vẫn |
◎ Lượn quanh, lững lờ.
|
油或 𧍰爭𤞻都 蝶容螉沕 Dẫu hoặc rồng tranh hùm đua, điệp giong ong vẩn. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 18a |
〄 Vẩn vơ: thơ thẩn, thẫn thờ.
|
沉𢋠渃𩵜[涂]瀘𣵰 朗𦝄𡗶鴈沕潙沙 Chìm đáy nước cá đờ lờ lặn. Lửng lưng trời nhạn vẩn vơ sa. Cung oán, 1b |
〇 春𧗱𣈗亂羣盧咾 𠊛﨤欺拱沕撝 Xuân về ngày loạn còn lơ láo. Người gặp khi cùng cũng vẩn vơ. Quế Sơn, 21b |
〇 沕𢯏等 㭲𣘃梅 䏾碎碎語䏾埃碎疑 Vẩn vơ đứng gốc cây mai. Bóng tôi tôi ngỡ bóng ai tôi ngờ. Giải trào, 22b |
沕 vẫn |
|
#F2: thuỷ 氵⿰刎 → 勿 vẫn |
◎ Như 刎 vẫn
|
𢌌狹乳𡚢𣃣紊奇 𠦯𨱽囷苦沕如饒 Rộng hẹp nhỏ to vừa vặn cả. Ngắn dài khuôn khổ vẫn như nhau. Xuân Hương B, 8b |
〇 些拱拯𢀭拱拯𢀨 拯𤷍拯脿沕漾漾 Ta cũng chẳng giàu cũng chẳng sang. Chẳng gầy chẳng béo vẫn làng (nhàng) nhàng. Yên Đổ, 3b |
〇 𢝙 辰𢝙丕羅𢝙世 𢝙世些瞻沕𤁕𪷰 Vui thì vui vậy là vui thế. Vui thế ta xem vẫn lạt thèo (nhạt phèo). Giai cú, 1b |
沕 vật |
|
#F2: thuỷ 氵⿰勿 vật |
◎ Vật vờ: quanh quẩn, vẩn vơ.
|
沕𢯏[等]㭲𣘃梅 𣈖碎碎語䏾埃碎疑 Vật vờ đứng gốc cây mai. Bóng tôi tôi ngỡ bóng ai tôi ngờ. Giải trào, 22b |