Entry 梅 |
梅 mai |
|
#A1: 梅 mai |
◎ Cây họ mơ, có nhiều nhánh gầy, hoa thường màu vàng, và cả đỏ, trắng.
|
庵竹軒梅𣈜𣎃戈 Am trúc hiên mai ngày tháng qua. Ức Trai, 5a |
〇 上苑菊殘𠄼𠤩蘿 羅浮梅𦭒没𠄩𱽐 Thượng uyển cúc tàn năm bảy lá. La phù mai chiếng một hai bông. Hồng Đức, 3b |
〇 竹梅𫜵伴興踈濃 Trúc mai làm bạn hứng thơ nồng. Trạng Trình, 7a |
〇 雪梅𪤄芙 蓉𧺃坡 Tuyết mai trắng bãi, phù dung đỏ bờ. Chinh phụ, 10b |
〄 Tượng trưng cho người đẹp.
|
腰香㤕玉朱𠊛 丕𢧚槾嘺梅 此情 Yêu hương xót ngọc cho người. Vậy nên cợt mận ghẹo mai thử tình. Sơ kính, 13b |
〄 Danh xưng một dòng họ.
|
自欺﨤𱠆 𣱆梅 欺算車只 欺隊出𬮦 Từ khi gặp gỡ họ Mai. Khi toan xe chỉ, khi đòi xuất quan. Nhị mai, 39b |
梅 môi |
|
#C2: 梅 mai |
◎ Như 𱕓 môi
|
於𨎠府茹王羣籠陵羕意 嘹哰 梅𠰘 排達讒𠲝 Ở trước phủ nhà vương còn lung lăng dường ấy, rêu rao môi miệng, bày đặt xàm dối. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 44a |
梅 mơ |
|
#A2: 梅 mai |
◎ Như 楣 mơ
|
固𣘃梅𠖿𣡚所𣡚[羣]𬙞分 Có cây mơ rụng trái, thửa trái còn bảy phần. Thi kinh, I, 21a |
〇 㦖咹 梅浽槾沉 英拱吝憚𠫾尋𧵑咮 Muốn ăn mơ nổi mận chìm. Anh cũng lận đận đi tìm của chua. Lý hạng B, 114b |
梅 mui |
|
#C2: 梅 mai |
◎ Như 枚 mui
|
𨕭梅洌𣹕襖𬗢 雖淫唏渃渚𤍶 䏾𦎛 Trên mui [ nơi mũi thuyền] lướt sướt áo là. Tuy dầm hơi nước, chưa loà bóng gương. Truyện Kiều, 57a |
梅 muôi |
|
#C2: 梅 mai |
◎ Còn gọi môi, loại thìa to để múc thức ăn.
|
朱爵拯涓𠊚直祖 封侯群汝几擒梅 Cho tước chẳng quên người chực tổ. Phong hầu còn nhớ kẻ cầm muôi. Hồng Đức, 14a |