Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
枚 mai
#A1: 枚 mai
◎ Loài cây họ tre, thân nhỏ, gióng dài, lá to, trồng làm cảnh.

甘竹凣皿噲浪核枚

“Cam trúc” phàm miệng gọi rằng cây mai.

Ngọc âm, 64a

啫𡽫啫渃啫廛 啫枚啫 竹啫沔𦹵花

Giã non, giã nước, giã chiền. Giã mai, giã trúc, giã miền cỏ hoa.

Phan Trần, 19a

苔茹㘇㗂𧋆撑 用淶湥[柳]散 情檜枚

Đầy nhà vang tiếng ruồi xanh. Rụng rời giọt liễu, tan tành cội mai.

Truyện Kiều, 13a

〄 Trúc mai: tượng trưng cho tình nghĩa bạn bè, đôi lứa, vợ chồng.

油払押竹奈枚尋尼汫𣴓体㝵紅顔

Dầu chàng ép trúc nài mai. Tìm nơi giếng cạn, thấy người hồng nhan.

Phan Trần, 16b

𰿘𠦳𠊛𧡊拱腰㖔 敲鸚燕習 耀竹枚

Muôn ngàn người thấy cũng yêu. Xôn xao anh yến, dập dìu trúc mai.

Truyện Kiều, 20b

翁絲扃窘買奇 者恩湄沐 填𱻊竹枚

Ông tơ quanh quẩn mới kỳ. Giả ơn mưa móc, đền nghì trúc mai.

Hoa tiên, 35b

#C1: 枚 mai
◎ Ngày kế tiếp sau ngày hôm nay. Trỏ thời gian tương lai.

據𥪞夢兆麻推 分𡥵催固𦋦之枚𡢐

Cứ trong mộng triệu mà suy. Phận con thôi có ra gì mai sau.

Truyện Kiều, 5b

浪悲除渚𧡊兜 庄𱺵耒旦枚𨍦跡之

Rằng bây giờ chửa thấy đâu. Chăng là rồi đến mai sau tích [được việc] gì.

Trinh thử, 11a

柴帖𱺵柴帖喂 𫢩鐘枚𲎚朱碎動𢚸

Thầy thiếp [thầy cúng] là thầy thiếp ôi. Nay chuông mai trống cho tôi động lòng.

Hợp thái, 19b

〄 Buổi sáng sớm trong ngày. Sao Mai: sao Kim khi nhìn thấy vào sáng sớm.

𫳘浪春不再來 𱥺𣈗𱺵𱥯𣋽枚唉娘

Chữ rằng “xuân bất tái lai”. Một ngày là mấy sớm mai hỡi nàng.

Trinh thử, 3b

𢞂𥉫𱳂摘𬁖枚 𬁖㗒𬁖咳𢖵埃𬁖𥊚

Buồn trông chênh chếch sao Mai. Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.

Nam lục, 21a

◎ Dụng cụ đào đất, cán thẳng, lưỡi dẹt.

鍤𱺵丐枚

“Sáp” là cái mai.

Nhật đàm, 38b

◎ Mai mỉa: nói lời dè bỉu, cạnh khóe, chê bai.

燕𦖑鴻呐妙揚 傕唐枚𠸍尋塘󰬷爲

Yến nghe Hồng nói dịu dàng. Thôi đường mai mỉa, tìm đường vả vê.

Sơ kính, 13b

枚 may
#C2: 枚 mai
◎ Khí se lạnh trong gió.

葦𦰤察察唏枚 𱥺𡗶秋底𬓲埃𱥺𠊛

Vi lau san (sát) sát hơi may. Một trời thu để riêng ai một người.

Truyện Kiều, 20a

𠰺浪囂乙唏枚 朝秋 𱻌共𢧚醝朝𠊚

Dạy rằng hiu hắt hơi may. Chiều thu dường cũng nên say chiều người .

Hoa tiên, 15b

◎ Dùng kim chỉ khâu vải lụa thành áo quần.

㤇饒𢹊𫄉枚裙 恄饒計𡢻計𡅧饒𫥨

Yêu nhau xé lụa may quần. Ghét nhau kể nợ kể nần nhau ra.

Lý hạng, 33a

◎ Bỗng gặp được dịp tốt, điều tốt.

枚台解逅相逢 﨤旬 妬𦲿妥𢚸尋花

May thay giải cấu tương phùng. Gặp tuần đố lá thỏa lòng tìm hoa.

Truyện Kiều, 4a

魚謹𠫾𥽤枚𫼻特 轉尼𢖮罕 劍咹𡚢

Ngớ ngẩn đi xia [chier: ỉa] may vớ được. Chuyến này ắt hẳn kiếm ăn to.

Giai cú, 14b

◎ Múa may: huơ chân tay, vung vẩy.

使鎗 打敎這󰝂 運斧 打越仍扲某枚

“Sử thương”: đánh giáo giơ đâm. “Vận phủ”: đánh việt những cầm múa may.

Ngọc âm, 51b

◎ Mảy may: chút ít, chút xíu.

自些㨂月掑𩄲 房𦹳渚律𡮳枚 𱢻鈄

Tự ta đóng nguyệt cài mây. Buồng thơm chớ lọt mảy may gió tà.

Hoa tiên, 6b

枚 mòi
#C2: 枚 mai
◎ Cá mòi: loài cá biển mình dẹt, nhiều xương, ăn béo.

[鱣鰉]号浪亇枚

“Chiên hoàng” hiệu rằng cá mòi.

Ngọc âm, 58a

枚 môi
#C2: 枚 mai
◎ Phần cơ thịt làm thành cửa miệng (gồm môi trên và môi dưới).

枚𣗾变粉移移 店月迻春蔑月咍

Môi son bén phấn dây dây. Đêm nguyệt đưa xuân một nguyệt hay.

Ức Trai, 74b

䏧棗熙熙𡥵𥉴鳯 枚𱤢卒卒丐鬚𧏵

Da táo hây hây, con mắt phượng. Môi son chót chót, cái râu rồng.

Hồng Đức, 73b

咚𥚇麻論等君親 𡀇枚麻哰𠅜讒吱

Gióng lưỡi mà luận đấng quân thân, giỏng môi mà rao lời gièm chê.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 9b

丰姿骨格𨔍台 𠶣𣘈漢漢𩯀𩄲夜夜

Phong tư cốt cách lạ thay. Môi son hớn hớn, tóc mây dà dà.

Thiên Nam, 90a

枚 mồi
#C2: 枚 mai
◎ Những thứ dùng để nhử con vật vào cạm bẫy.

鈞竿勤勾妙頭 芳餌枚摻底娄亇饒

“Quân can”: cần câu dẻo đầu. “Phương nhĩ”: mồi thơm để lâu cá nhiều.

Ngọc âm, 37a

◎ Đồi mồi: loài rùa biển, trên mai có hoa văn đẹp, làm đồ trang sức.

玳瑁丐頺枚解毒安神

“Đại mại”: cái đồi mồi giải độc an thần.

Nam ngữ, 81a

枚 mui
#C2: 枚 mai
◎ Mái lợp phía mũi thuyền.

艗舟每船固枚

“Ích chu”: mũi thuyền có mui.

Ngọc âm, 27b