Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
林 lăm
#C2: 林 lâm
◎ Sẵn sàng, chăm chú vào việc.

挽舟呌船 林林 百丈祇呌餘林仕曳

“Vãn chu”: kéo thuyền lăm lăm. “Bách trượng”: dây kéo dư trăm sải dài.

Ngọc âm, 29a

君子矣 林卞志𪧘 庄謳兀庄謳𫅷

Quân tử hãy lăm bền chí cũ. Chẳng âu ngặt, chẳng âu già.

Ức Trai, 9b

〄 Lăm le: hòng muốn, rắp ranh.

廊弓劔林離𡭉𪀆 客公侯𥄫𥊘𬂙𬁖

Làng cung kiếm lăm le bắn sẻ. Khách công hầu ngấp nghé trông sao.

Cung oán, 2a

林离秩𢃄青雲 蹽𦝄𢯏桂噲春𲉇塘

Lăm le giật giải thanh vân. Trèo trăng bẻ quế, gọi xuân mở đường.

Sơ kính, 9b

〄 Lăm chăm: sẵn sàng xông xáo.

𠊚式樓紅群𥾽煉 馭涓 塘紫㐌林針

Người thức lầu hồng còn bịn rịn. Ngựa quen đường tía đã lăm chăm.

Hồng Đức, 9b

林 lâm
#C1: 林 lâm
◎ Lâm dâm: ánh sáng yếu ớt, hắt hiu, mờ nhạt.

更遲畑杏林滛 勞確漏更𪔠點𠄼

Canh chầy đèn hạnh lâm dâm. Xao xác lậu canh trống điểm năm.

Hồng Đức, 8a

〄 Lâm dâm: thấp thoáng, mờ tỏ.

𠳐𠳒氷𫮇亭𣌉 院蘭𥉫率汜 槐林淫

Vâng lời băng lối đình khuya. Viện lan trông suốt dãy hòe lâm dâm.

Hoa tiên, 4a

林 lầm
#C2: 林 lâm
◎ Lỡ sai, không đúng, mắc lỗi.

主欗裊塊 散昆𤚇 丸坦侯林末丐𪀄

Chúa giàn nẻo khỏi tan con nghé. Hòn đất hầu lầm mất cái chim.

Ức Trai, 50b

埃恳事之年 麻庄佇朱卞𱢑拱󱩼林女

Ai khấn sự chi nên, mà chẳng giữ cho bền, thì cũng lỗi lầm nữa.

Thánh giáo, tr. 121

〄 Lẫn lộn, nhìn nhận sai.

騫縶宁意馬林 𱺵紙勝帶𫃚扲宁𦝄

“Khiên chấp”: chữ ấy mựa lầm. Là giấy thắng dải buộc cầm giữa lưng.

Ngọc âm, 48b

出處隊𪰛調沛道 工代呵固𱥯林埃

Xuất xử đòi thời đều phải đạo. Trong đời há có mấy lầm ai.

Hồng Đức, 36b

芸皇𬑉吏秦銀 些用林沛奸臣脇些

Nghệ Hoàng mắt lại tần ngần. Ta dùng lầm phải gian thần hiếp ta.

Thiên Nam, 119a

林 lim
#C2: 林 lâm
◎ Loại gỗ quý màu nâu sẫm và rắn chắc.

耒林強添吝卞

Lõi lim càng thêm rắn bền.

Ngọc âm, 63b

◎ Lim dim: mắt khép nhưng không nhắm hẳn.

林淫𥄭𠖾𦣰外灶门

Lim dim ngủ mát nằm ngoài táo môn [cửa bếp].

Thiên Nam, 71a

林 lom
#C2: 林 lâm
◎ Lom khom: dáng cúi xuống, lưng cong cong.

萌襖挄恾臘帖 乖掉捇𨅸林欽

Manh áo quàng mang lép thép. Quai chèo xách đứng lom khom.

Hồng Đức, 33a

林 rằm
#C2: 林 lâm
◎ Ngày 15, giữa tháng âm lịch.

工倘摆 𣈜林 𫜵迸賴

Trong tháng Bảy ngày rằm làm bánh trái.

Phật thuyết, 34b

太隂蒸課中秋店林

Thái âm chưng thuở Trung Thu đêm rằm.

Ngọc âm, 1b

林 rầm
#C2: 林 lâm
◎ Rầm rì: tiếng vang động trầm và lây lan.

猛雷㗂代林已車世

“Mãnh lôi”: tiếng dậy rầm rì xa thay.

Ngọc âm, 1a

林 rậm
#C2: 林 lâm
◎ Chen chúc, ken dày.

補孛蒸中𦹵林

Bỏ Bụt [tượng Phật] chưng trong cỏ rậm.

Cổ Châu, 17b

〄 Rậm rạp: um tùm, mịt mùng.

棱林臘坡語 娘阿蛮料庄咍旦 𥛉望麻衛

Rừng rậm rạp bỡ ngỡ. Nàng A Man liệu chẳng hay đến, lạy vọng mà về.

Cổ Châu, 6a

林 trăm
#C2: 林 lâm
◎ Số hạng, số đếm bằng mười chục (100).

摆倘鳩渚於工弄媄年巴林老迈咄昌

Bảy tháng cưu [mang] chửa ở trong lòng mẹ, nên ba trăm sáu mươi đốt xương.

Phật thuyết, 10a

油林種紙共包侖針

Dẫu trăm giống chỉ cũng vào trôn kim.

Ngọc âm, 36a

林 trắm
#C2: 林 lâm
◎ Một loài cá nước ngọt.

亇林撑顛

Cá trắm xanh đen.

Ngọc âm, 59a