Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
杶 đòn
#F2: mộc 木⿰屯 truân
◎ Đoạn cây dùng để gánh đồ đạc.

杶挭嘺𠹳蹎𠫾倍鐄

Đòn gánh kẽo kẹt, chân đi vội vàng.

Thạch Sanh, 10a

𡥵𤝞𢹇擺爲㭲椥𫅷搗𫥨杶促

Con chuột mắc bẫy, vì gốc tre già, đẽo ra đòn xóc.

Thanh hoá, 13a

抵鵶輞𠀧 杶渃些

“Để ác”: võng ba đòn nước ta.

Nam ngữ, 41a

觥𫥨炉 𣗬吏𫥨行杶

Quanh ra Lò Sũ, lại ra Hàng Đòn.

Trống quân, I, 15b

〄 Hình phạt bằng đánh gậy hoặc roi vọt.

陣杶會𱜲埃干 𧊉𱝩紙󱡆蜆散𠎪侯

Trận đòn hội chợ ai can. Bướm bay giấy lọng, kiến tan lũ hầu.

Nhị mai, 50b

悲𣩂杶奇 牢空󰝂𪾋古 奴吏

Bay chết đòn cả! Sao không đem giam cổ nó lại?.

Thạch Sanh, 19a

杶 đun
#F2: mộc 木⿰屯 truân
◎ Đun đẩy: xô đẩy.

杶𨃐𠫾

Đun đẩy đi.

Tự Đức, VIII, 8a

杶 đụn
#F2: mộc 木⿰屯 truân
◎ Như 庉 đụn

大倉杶哿𭁈添 穭苔

“Đại thương”: đụn cả giữ (chứa) thêm lúa đầy.

Ngọc âm, 24a

杶雪撫𡏧𪀄𠵎 蝼墻呌永鍾厨㗂𣾺

Đụn tuyết phủ, bụi chim gù. Sâu tường kêu vẳng, chuông chùa tiếng khơi.

Chinh phụ, 16b