Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
朗 lảng
#C1: 朗 lãng
◎ Lảng bảng (như: bảng lảng): mơ hồ,lơ mơ, đểnh đoảng:

固身𪰛谷可𬈋牢 朗[凭]功虚歲索𱜢

Có thân thì cốc khả làm sao. Lảng bảng thân hư tuổi tác nào.

Ức Trai, 18b

朗 lãng
#C1: 朗 lãng
◎ Lãng đãng (cđ. lững đững, lẵng đẵng): vẻ lửng thửng, đủng đỉnh, thẩn thơ, băn khoăn.

些群朗蕩 𬈋之女 象固𡗶排達為

Ta còn lãng đãng làm chi nữa. Tuồng có trời bày đặt vay.

Ức Trai, 18a

油和朗蕩𫜵髙女 拯 兑饒共没醒星

Dầu hoà lãng đãng làm cao nữa. Chẳng đoái nhau cùng một tỉnh tinh.

Hồng Đức, 5b

㐱朗蕩𨀈典𫏾 𬮌停眞

Chỉn lãng đãng bước đến trước cửa dừng chân.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 9b

〄 Lãng đãng: vẻ lững lờ, thấp thoáng.

𬧾船浪蕩於𨕭𣳔

Lui thuyền lãng đãng ở trên dòng.

Ức Trai, 68a

樂鐄蕩蕩如𧵆如賖

Nhạc vàng lãng (đãng) đãng như gần như xa.

Truyện Kiều, 4b

𡗶西朗蕩䏾鐄

Trời tây lãng đãng bóng vàng.

Truyện Kiều, 23b

朗蕩船情煮 𱴸𣛨

Lãng đãng thuyền tình chở nặng chèo.

Xuân Hương, 5a

朗 láng
#C2: 朗 lãng
◎ Láng giềng: Như 浪 láng

朗盈固几𨖅𨔈 鄰𱺵仕𠳨𱥺𠄩事情

Láng giềng có kẻ sang chơi. Lân la sẽ hỏi một hai sự tình.

Truyện Kiều, 58a

𢲫𪞷幅像撩𬨠 冲茹朱典 朗埕調[伤]

Mở ra bức tượng treo lên. Trong nhà cho đến láng giềng đều thương.

Vân Tiên C, 36b

◎ Lai láng: tràn đầy, lan tràn.

來朗𢚸踈吟渚堵

Lai láng lòng thơ ngâm chửa đủ.

Ức Trai, 73a

◎ Sáng láng: sáng trưng, rạng rỡ.

創朗𤎒爌 味香 𦹳秋

Sáng láng chấp choáng, mùi hương thơm tho.

Cổ Châu, 8a

方之准尼溪𡶀創朗𩄲𤐜陳運

Phương chi chốn này khe núi sáng láng, mây khói chờn vờn.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 38b

朗 lẳng
#C2: 朗 lãng
◎ Lẳng lặng: Như 𠳺 lẳng

弹󱎣朗浪赧希 扒𧋃

Đàn trẻ lẳng lặng nín hơi bắt chuồn.

Ngọc âm, 60b

◎ Lẳng lơ: đong đưa cợt nhả, không đứng đắn.

𫥨𠓨小𡛔朗盧 竜玲 𬑉𥆁醝師𠰘唭

Ra vào tiểu gái lẳng lơ. Long lanh mắt liếc, say sưa miệng cười.

Sơ kính, 10b

朗 lẵng
#C2: 朗 lãng
◎ Lẵng đẵng (lãng đãng): lẽo đẽo, đeo đẳng, dùng dằng không dứt.

些群朗蕩𬈋之女 象固𡗶排達為

Ta còn lẵng đẵng làm chi nữa. Tuồng có trời bày đặt vay.

Ức Trai, 18a

窒高油悶朱高女 朗蕩牢諸兑老星

Rất cao dầu muốn cho cao nữa. Lẵng đẵng sao chưa đoái lão tinh.

Hồng Đức, 5b

朗 lắng
#C2: 朗 lãng
◎ Chú ý nghe cho rõ.

𧡊𠳒𨂚𨀈朗𦖻 𤑟𤉜 㷚㷝𠬠𠄩事情

Thấy lời rón bước lắng tai. Rõ ràng rành rọt một hai sự tình.

Phương Hoa, 44a

◎ Lo lắng: nghĩ ngợi, không yên lòng về điều gì.

易埃𱞋朗𣋽猪買娘

Dễ ai lo lắng sớm trưa với nàng.

Trinh thử, 4a

朗 lặng
#C2: 朗 lãng
◎ Trạng thái yên tĩnh, im ắng.

纏性朗駡落 邪道

Gìn tính lặng, mựa lạc tà đạo.

Cư trần, 23a

於恒外朗 婁𣈜庄咹

Ở hằng ngồi lặng, lâu ngày chẳng ăn.

Cổ Châu, 2a

瀋朗昆𡛔𫅜 𡨧堆共㝵君子

Thẳm lặng con gái lành, tốt đôi cùng người quân tử.

Thi kinh, I, 2a

𤽗㐱咍呐恪拯朋吒課怒朗 丕貧弼丕

Ngươi chỉn hay nói, khác chẳng bằng [như] cha thuở nọ lặng vậy, bằn bặt [thin thít] vậy.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5a

吏強迷𢠨心神 吏強𥪸朗秦銀𫽄𦋦

Lại càng mê mẩn tâm thần. Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra.

Truyện Kiều, 3a

〄 Lẳng lặng: giữ yên tĩnh.

𣼽朗𦓡𦖑奴祝饒 祝饒𤾓[歳]泊 頭鬚

Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau. Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu.

Giai cú, 6b

朗 lửng
#C2: 朗 lãng
◎ Ở quãng lưng chừng.

沉𢋠渃𩵜[涂]瀘𣵰 朗𦝄𡗶鴈沕潙沙

Chìm đáy nước cá đờ lờ lặn. Lửng lưng trời nhạn vẩn vơ sa.

Cung oán, 1b

拽落𨕭空鴈朗籚

Dấy lác trên không nhạn lửng lơ (lờ).

Sơ kính, 37a

朗 lững
#C2: 朗 lãng
◎ Lững thững: còn đang lãng đãng vô định.

耨𧗱圭𪧘閉饒春 朗賞渚離䋥塵

Náu về quê cũ bấy nhiêu xuân. Lững thững chưa lìa lưới trần.

Ức Trai, 14a

〄 Lững lờ: mập mờ không rõ ý tứ ra sao.

惜台喭𡄎朱𠁀 丐妄昆造 窖制朗盧

Tiếc thay ngán gẫm cho đời. Cái vòng con tạo khéo chơi lững lờ.

Hoa tiên, 32a

朗 rạng
#A2: 朗 lãng
◎ Nơi chân trời vừa hừng sáng, từ đêm chuyển sang ngày.

𦋦𠫾皮朗󱡔𡗶 𢢯𢢯吏𥄭󱚢尼𭓇堂

Ra đi vừa rạng chân (chưng) trời. Ngùi ngùi lại ngó vào nơi học đường.

Vân Tiên, 2b

〄 Sáng, tỏ.

名碎油朗㗂柴屯賖

Danh tôi dầu rạng, tiếng thầy đồn xa.

Vân Tiên, 1b

朗 sang
#C2: 朗 lãng
◎ Cao quý, vinh hiển, có quyền thế.

貪妄名利𢀨朝 歇荣但辱朗𢀭之埃

Tham vòng danh lợi sang giàu. Hết vinh đến nhục, sang giàu chi ai.

Dương Từ, tr. 11

◎ Sửa sang: chấn chỉnh, sắp xếp lại cho đàng hoàng hơn.

分𤤰黒帝使朗𭛣𡗶

Phần vua Hắc Đế sửa sang việc trời.

Dương Từ, tr. 35

朗 sáng
#A2: 朗 lãng
◎ Tỏa quang, rạng rỡ.

𦎛朗補工架粧

Gương sáng bỏ trong giá trang.

Phật thuyết, 12a

彌陀羅性朗 𤐝駡沛辱尋𧗱極樂

Di Đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về cực lạc.

Cư trần, 22b

蟾輪月朗連空屚屚

“Thiềm luân”: nguyệt sáng trên không làu làu.

Ngọc âm, 1a

畑𤍑𤒘朗收店 明皇傷惜𤤰嫌掣包

Đèn chong đuốc sáng thâu đêm. Minh hoàng thương tiếc vua hiềm xiết bao.

Thiên Nam, 109a

〄 Đêm đã qua, bắt đầu một ngày mới, khi mặt trời lên.

招𢬢𦣰待如𡗶 姅店𧗱朗𤤰移船𦋦

Gieo neo nằm đợi nhờ trời. Nửa đêm về sáng vua dời thuyền ra.

Thiên Nam, 100a

庄沛𫯝堯昆俸朝敖喭 𡗶最耒除朗拱𥹰

Chẳng phải trời Nghiêu, con bóng chiều ngao ngán. Trời tối rồi, chờ sáng cũng lâu.

Dương Từ, tr. 11

朗 trắng
#C2: 朗 lãng
◎ Như 𤽸 trắng

紫背 丐敖朗𱜘

“Tử bối”: cái ngao trắng tròn.

Ngọc âm, 59a