Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
更 canh
#A1: 更 canh
◎ Thời xưa chia ban đêm thành 5 canh, mỗi canh khoảng vài giờ.

𤐝泣頭𦙫連𨆝臘 率徐没刻忍𠄼更

Soi khắp đầu Giêng liền cuối Chạp. Suốt từ một khắc nhẫn năm canh.

Hồng Đức, 5a

𣞄更𠀧𦖑固㗂哭唯唯自賒侯典𧵆

Cuối canh ba, nghe có tiếng khóc dõi dõi từ xa hầu đến gần.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b

没命量慮更迡

Một mình lưỡng lự canh chầy.

Truyện Kiều, 5b

〄 Gác giữ điếm theo canh giờ.

𣈗辰更店 𣎀扽役官

Ngày thì canh điếm, đêm dồn việc quan.

Lý hạng, 4a

#C1: 更 canh
◎ Sợi giăng trên khung cửi. Canh cửi: công việc dệt vải.

𠰺昆更𦀻𭛣常女工

Dạy con canh cửi việc thường nữ công.

Phan Trần, 2b

𡛔辰𦂾錦繞花 欺𠓨更𦀻欺𫥨 繞𬗰

Gái thì dệt gấm thêu hoa. Khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa.

Hợp thái, 2a

◎ Canh cánh: mắc mứu, không yên lòng.

浽娘 更更边𢚸𠰳𧇊

Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây.

Truyện Kiều, 6a

◎ Lành canh: tên một loài cá, một loài rắn.

青竹 冷更吝競

“Thanh trúc”: lành canh rắn căng.

Ngọc âm, 64a

亇冷更

Cá lành canh.

Nam ngữ, 78b

更 cành
#C2: 更 canh
◎ Các nhánh chìa ra từ thân cây.

更昂𦮲育 边皮妻妻

Cành ngang rễ dọc bên bờ lê (thê) thê.

Ngọc âm, 63b

更 cánh
#C1: 更 cánh
◎ Hai chi trên của cơ thể loài chim hoặc của người (cánh tay).

頭𫜵𠬛胞 咍更思𪜀巴胞

Đầu làm một bào, hai cánh tay là ba bào.

Phật thuyết, 9b

构𡽫便笘𢚸桃 𢀭 尖更鳯育交流求

Cau non tiện chũm lòng đào. Trầu (giầu) têm cánh phượng rọc dao Lưu Cầu.

Trống quân, 7a

◎ Canh cánh (cánh cánh): mắc mứu, không yên tâm.

君親渚報𢚸更更

Quân thân chửa báo lòng cánh cánh.

Ức Trai, 6b

浽娘更更边 𢚸𠰳虧

Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây.

Truyện Kiều, 6a

謹中𢚸更更法代初意󱘆扒斫

Ghín trong lòng cánh cánh, phép đời xưa ấy no bắt chước.

Thi diễn, 127a