Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
曲 khúc
#A1: 曲 khúc
◎ Bài hát, điệu nhạc.

歌曲滄浪別濁清

Ca khúc thương lang biết trọc thanh [đục trong].

Ức Trai, 34a

翹𠳐領 意題排 𢬣𠎣没𱧇𨇜𨑮曲吟

Kiều vâng lĩnh ý đề bài. Tay tiên một vẫy đủ mười khúc ngâm.

Truyện Kiều, 5a

◎ Cong queo, quanh co, uốn lượn.

抅規世閉𦛌沃 曲考𬈋之𢁑槐

Co queo thay bấy ruột ốc. Khúc khuỷu làm chi trái hòe.

Ức Trai, 17b

𨻫西𧡊渃𱻌婉曲 鴈𦑃空㳥唷船鈎

Lũng Tây thấy nước dường uốn khúc. Nhạn cánh không sóng giục thuyền câu.

Chinh phụ, 21b

#C1: 曲 khúc
◎ Một đoạn, một quãng (chiều dài).

𣳔渃 𤂬沚瀾溇 隊曲仍徒隊曲

Dòng nước suối chảy làn sâu. Đòi khúc những dò đòi khúc.

Hoa Yên, 31b

㐱撞買羣𡎢拯路耒論 事恪遣㝵隴𦇒曲𦛌

Chỉn chàng mới còn ngồi, chẳng lọ rỗi luận sự khác, khiến người luống rối khúc ruột.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 57b

欺𢭸𨆝欺儈頭 欺紆𠃩曲欺珠堆眉

Khi tựa gối, khi cúi đầu. Khi vò chín khúc, khi chau đôi mày.

Truyện Kiều, 11a

英䧺欺﨤曲𧐖 欺𦄄辰𬑶欺𫏖辰𨱽

Anh hùng khi gặp khúc lươn. Khi quấn thì ngắn, khi vươn thì dài.

Lý hạng, 5a

𥙩鉢粓𣹓 𥙩曲𩵜𫰅

Lấy bát cơm đầy, lấy khúc cá to.

Lý hạng, 18a

〄 Khúc nhôi: câu chuyện tâm tình, nỗi lòng.

𢠣𢞂別𱥯曲 挼 如𡎥茹湥如𡎥[氊]針

Giận buồn biết mấy khúc nhôi. Như ngồi nhà dột, như ngồi chiên châm.

Thiên Nam, 59a

別穷埃𤏣 曲浽 𱟩揚𠄩𨤰細𨆢苦𢚸

Biết cùng ai tỏ khúc nhôi. Dở dang hai nhẽ, tới lui khó lòng.

Nhị mai, 13a

𫯳連𠸕𡢼心情曲浽

Chồng liền dặn vợ tâm tình khúc nhôi.

Giai cú, 24b

◎ Khúc khích: tiếng cười nhỏ nhẹ, vui vẻ, thích thú.

𡄎𧡊人情曲 激唭

Gẫm thấy nhân tình khúc khích cười.

Hồng Đức, 59a

孱𡶀撫𢬣唭曲隙 鄧樁勿𨅸喝嘵嗷

Sườn núi vỗ tay cười khúc khích. Rặng thông vẫn đứng hát nghêu ngao.

Sô Nghiêu, 5a

他胡朱曲𡁸姉㛪唭

Tha hồ cho khúc khích chị em cười.

Yên Đổ, 7b