Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
曰 vết
#C2: 曰 viết
◎ Dấu vệt, chỗ để lại dấu tích.

玉它固曰埃 恾女 㘨魯坤寒別𢢆渚

Ngọc đà có vết ai màng nữa. Nồi lỗ [thủng] khôn hàn biết thẹn chưa.

Hồng Đức, 62a

油拯固𤽗咍察 別 時妾侯𫜵等人物如玉固曰

Dầu [nếu như] chẳng có ngươi hay xét biết, thời thiếp hầu làm đấng nhân vật như ngọc có vết.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 51b

曰 vệt
#C2: 曰viết
◎ Một nét, một mảng in dấu kéo dài.

曰曰 撑掑簪玉嵿噲磐灘 知知勢凭眞螯𡽫浪寡婦

Vệt vệt xanh cài trâm ngọc, đỉnh gọi Bàn Than. Trơ trơ thế vững chân ngao, non rằng Quả Phụ.

Trịnh Cương, 18a

曰 viết
#C1: 曰viết
◎ Diễn ý ra lời và ghi thành chữ. Làm bài, sao chép.

盃体尼核 排曰底𦊚句偈

Bui thấy nơi cây, bày viết để bốn câu kệ.

Cổ Châu, 11a

𤽗馬亮曰蒸盤𪮏 加𠓨𬮌數

Ngươi Mã Lượng viết chưng bàn tay, giơ vào cửa sổ.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 8a

泥曰偈 准題詩 𩈘𱖦強朗𢚸慈強清

Nơi viết kệ, chốn đề thơ. Mặt trần càng sáng, lòng từ càng thanh.

Phan Trần, 7b

𢪀朱欺閣曰經 貝欺塊𬮌𢴑情𫽄蹺

Nghĩ cho khi gác viết kinh. Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.

Truyện Kiều, 50a

勾詩𢪀担𢵋悶曰 曰迻埃埃別麻迻

Câu thơ nghĩ, đắn đo muốn viết. Viết đưa ai, ai biết mà đưa.

Yên Đổ, 11a

〄 Ngòi viết: ngòi bút.

直𠺘󱪩曰𥐦硯 英俺𱏯㐌結願共饒

Trực rằng: Ngòi viết, dĩa (đĩa) nghiên. Anh em trước đã kết nguyền cùng nhau.

Vân Tiên, 32a

◎ Song viết (hiện vẫn chưa xác định rõ âm Nôm và từ nguyên): của cải, gia sản.

丐哿 𱜠鹤 奴劍双曰

Cưới gả dượt [tập theo] học, no [đủ, đầy] kiếm song viết.

Phật thuyết, 18a

双曰吏算𱜢𧵑積 泊梅黄菊底朱昆

Song viết lại toan nào của tích. Bạc mai, vàng cúc để cho con.

Ức Trai, 19a

〄 Gia cảnh.

昆𡥙渚嫌双曰兀 詩書實意寶𠦳𠁀

Con cháu chớ hiềm (hèm) song viết ngặt. Thi thư thực ấy báu ngàn đời.

Ức Trai, 7a

〄 Nếp sống, cảnh sống.

双曰恒例片冊𪧘 歆遙𨇜𩛷鉢[𩚵]叉

Song viết hằng lề phiến sách cũ. Hôm dao đủ bữa bát cơm xoa.

Ức Trai, 9b

沒鐐沒鈽𧵑歆遙 㕠曰埃平㕠曰樵

Một rìu một búa của hôm dao. Song viết ai bằng song viết tiều.

Hồng Đức, 35a

曰 vít
#C2: 曰 viết
◎ Vấn vít: quấn chặt, buộc bện.

問曰卞世 紙庄

Vấn vít bền thay dây chằng.

Ngọc âm, 34b

体景𢚸踈 强問曰 蔑畨惜景蔑畨傷

Thấy cảnh lòng thơ càng vấn vít. Một phen tiếc cảnh một phen thương.

Ức Trai, 67a

𠃩囬 問曰如圍䋦絲

Chín hồi vấn vít như vầy mối tơ.

Truyện Kiều, 12b

輸𣈘問曰䋦愁 𦋦󱚢没𩃳𠠩𡢐没畑

Thâu đêm vấn vít mối sầu. Ra vào một bóng, trước sau một đèn.

Phù dung, 20b

曰 vịt
#C2: 曰viết
◎ Vờ vịt: mờ mịt, u mê.

竹化年𧏵 蔑咍羅禍 罷𢚸為曰 擼北𫜵南

Trúc hoá nên rồng, một hai là họa. Bởi lòng vờ vịt, trỏ Bắc làm Nam.

Đắc thú, 30b