Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
冘昭隊方𥙩麻𤒛𱬪𤼸𦷾
Đăm chiêu [bên này bên kia] đòi phương, lấy mà nấu chín dâng đấy.
Thi kinh, I, 3b
〇 几昭庄羅拯𠱤𠸂哭沙渃𪾺
Kẻ chiêu đăm [bên cạnh] chăng là chẳng [không ai là không] sùi sụt khóc sa nước mắt.
Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a
吝𢷀襖执𢬣 昭 皇后 𡎥𫢩𫀅朝
Chín lần rủ áo chắp tay. Chiếu ngôi hoàng hậu ngồi nay xem chầu.
Thiên Nam, 93b