Entry 擺 |
擺 bẫy |
|
#C2: 擺 bãi |
◎ Như 𦋕 bẫy
|
擺摺𤝞 Bẫy sập chuột. Tự Đức, IX, 12b |
〇 𡥵𤝞𢹇擺爲㭲椥𫅷搗𫥨杶促 Con chuột mắc bẫy, vì gốc tre già, đẽo ra đòn xóc. Thanh hoá, 13a |
擺 vãi |
|
#F2: thủ 扌⿰罷 bãi |
◎ Gieo, rải hạt trồng.
|
𣎃蹎𨀈𠫾𦓿 𣎃𠄩擺穭𣈗𣈗𠡏能 Tháng Giêng chân bước đi cày. Tháng Hai vãi lúa, ngày ngày siêng năng. Thanh hoá, 18b |
擺 vẫy |
|
#C2: 擺 bãi |
◎ Vẫy đuôi: ngoe nguẩy đuôi, tỏ sự vui mừng hoặc phục tùng.
|
朋拯擺嗔傷乙典𦓿𡑝𢭯魯 Bằng chẳng vẫy đuôi xin thương, ắt đến cày sân quét lỗ. Truyền kỳ, III, Đà Giang, 60b |