Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
接 ghép
#B|C2: 接
◎ Đặt liền khít với nhau.

梂𤽸抛抛𠄩板接 渃 𥪝了了没𣳔通

Cầu trắng phau phau hai ván ghép. Nước trong leo lẻo một dòng thông.

Xuân Hương, 15b

接 tiếp
#A1: 接 tiếp
◎ Đón rước, mời mọc.

𤽗忠彦𠻵所吏 倍𪠞 債躡綽接

Ngươi Trung Ngạn [họ Nguyễn] mảng [nghe nói] thửa lại, vội đi trái dép rước tiếp.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44b

逴𫬱𣈜接 堆𠀧 陛辞岳買鄰羅叙情

Rước mời ngày tiếp đôi ba. Bệ từ Nhạc [Nguyễn Nhạc] mới lân la tự tình.

Đại Nam, 59b

◎ Nối liền theo nhau.

調歌接曲 空誇蒸𣳔態坦河右

Điều ca tiếp khúc, khong khoe chưng dòng thói đất Hà Hữu.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 48b

太高𠄩省混同 意羅武定接共邊氓

Thái [Thái Nguyên] Cao [Cao Bằng] hai tỉnh hỗn đồng. Ấy là Vũ Định, tiếp cùng biên manh.

Đại Nam, 2b

接 tướp
#C2: 接 tiếp
◎ Tươm tướp: Như 󱚥 tướp

強𤴬𥙩𱏯丹墀 襖籖接襀𩈘皮皮𪽩

Càng đau lấy trước đan trì. Áo tươm tướp rách, mặt bì bì sưng.

Nhị mai, 51a