Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
掛 gỏi
#C2: 掛 quải
◎ Gắng gỏi: cố gắng, chịu đựng.

仃哴緣分 女床 㐌強掛势亥娘耨尼

Đành rằng duyên phận nhỡ nhàng. Đã gắng gỏi thế, hãy nương náu này.

Sơ kính, 35b

掛 khoải
#C2: 掛 quải
◎ Khắc khoải: Như 快 khoải

㖪掛㐌𤴬𢚸丐蟈 𠺚𡂷添息臆昆蟡

Khắc (khoắc) khoải đã đau lòng cái cuốc. Băn khoăn thêm tức ức con ve.

Hồng Đức, 10a

掛 quải
#C1: 掛 quải
◎ Như 卦 quải

𱥯𠲖相数渚安 咍𱺵爲𡨸紅顔 掛強

Mới e tướng số chửa an. Hay là vì chữ hồng nhan quải gàn.

Sơ kính, 17b

掛 quảy
#C2: 掛 quải
◎ Như 快 quảy

𥛭矢頭𡽫𠊚掛檜 哰嗃𨆝𡓁客 𧗱船

Lẻ tẻ đầu non người quảy củi. Lao xao cuối bãi khách về thuyền.

Hồng Đức, 28b

𠊛𱏫帽仕襖崇 恾鐮掛𥯝𦋦𱧔𠀲芻

Người đâu mũ sãi áo sồng. Mang liềm quảy sọt ra rành đứa sô [người cắt cỏ].

Sô Nghiêu, 1a

𱎀𱎈掛𱥺挭愁𦋦𠫾

Tuyết sương quảy một gánh sầu ra đi.

Phan Trần, 16a

𢷏鞍掛挭倍傍 䋦愁 仕姅𨀈塘𢺺𠄩

Buộc yên quảy gánh vội vàng. Mối sầu sẻ nửa, bước đàng (đường) chia hai.

Truyện Kiều, 12b

𦝄渚朱穭 鐄鐄 朱英𠫾割朱娘掛粓

Trăng chưa cho lúa vàng vàng. Cho anh đi gặt, cho nàng quảy cơm.

Hợp thái, 42b

掛 quẻ
#C2: 掛 quải
◎ Như 卦 quẻ

題𡦂錦封傕吏𨷑 招掛錢信 與群𪟽

Đề chữ gấm phong thôi lại mở. Gieo quẻ tiền tin dữ còn ngờ.

Chinh phụ, 4a