Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
排 bai
#C1: 排 bài
◎ Bẻ bai: lả lướt, nỉ non.

𩙌𦝄清𨠣𲆸𨢇凌瓢 𡽫渃碧𢯏排琴𱥯曲

Gió trăng thanh chếnh choáng rượu lưng bầu. Non nước biếc bẻ bai cầm mấy khúc.

Ca trù, 10a

排 bài
#A1: 排 bài
◎ Bày ra, sắp đặt ra.

梗簮釋撅𡦂排 仃仃󱙻 歲𠄩㝵双双

Cành trâm thích quạt chữ bài. Rành rành tên tuổi hai người song song.

Phan Trần, 17a

伶伶招隐庵𠀧𡦂排

Rành rành “Chiêu Ẩn am” ba chữ bài.

Truyện Kiều, 43a

#C1: 排 bài
◎ Văn bản.

翹𠳐領意題排 𢬣𠎣没𱧇𨇜𨑮 曲吟

Kiều vâng lĩnh ý đề bài. Tay tiên một vẫy đủ mười khúc ngâm.

Truyện Kiều, 5a

吟鍾詠閣 禅𬮦𱥯排

Ngâm chuông vịnh gác thiền quan mấy bài.

Sơ kính, 34a

◎ Phương cách, cách thức.

悁排𧆄吲負[萌襖]願

Quên bài thuốc dặn, phụ manh áo nguyền.

Phan Trần, 3a

併排律妬論低 固𠀧𤾓两役尼買吹

Tính bài lót đó luồn đây. Có ba trăm lạng việc này mới xuôi.

Truyện Kiều, 13b

排 bày
#A2: 排 bài
◎ Trưng ra, phô ra. Sắp đặt ra.

乳房 咍咘 木排

“Nhũ phòng”: hai vú mọc bày.

Ngọc âm, 56a

󰍮爌𱜢排 貝玉 𧤁恒仍木戈腮

Gạch quẳng nào bày với ngọc. Sừng hằng những mọc qua tai.

Ức Trai, 32b

盃体尼核排曰底𦊚 句偈

Bui thấy nơi cây, bày viết để bốn câu kệ.

Cổ Châu, 11a

排疎耒𲌀樾馭吏擬店客

Bày thơ rồi, gióng vọt ngựa lại nghỉ điếm khách.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a

席排賞將犒軍 喑[忱] 𤿰陣習情楽軍

Tiệc bày thưởng tướng khao quân. Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân.

Truyện Kiều, 48b

#C2: 排 bài
◎ Nói ra, thưa trình.

嗔特排𠅜𣦍 渚鬪 羕𱜢

Xin được bày lời ngay, chớ giấu dường nào.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 7b

𠲖情娘買排情𥢆終

E tình nàng mới bày tình riêng chung.

Truyện Kiều, 31b

◎ Chỉ dạy, bảo ban.

美𪜀排保

Mẹ ra bày bảo.

Phật thuyết, 43a

排 bầy
#C2: 排 bài
◎ Đàn, lũ, đám.

茶趙老餅韶陽 排禅子矣群 𠲝渴

Trà Triệu Lão, bánh Thiều Dương. Bầy thiền tử hãy còn đói khát.

Cư trần, 28b

𬇚光茂幼𩵜𢧚排

Ao quang mù ấu cá nên bầy.

Ức Trai, 7a

爲丕拯矯𡀿排 呌伴筭尋蔑𩛷𩛂

Vì vậy chẳng kẻo rủ bầy kêu bạn toan tìm một bữa no.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 57b

𱡅恨蒸排妾悶

Mắc giận chưng bầy thiếp mọn.

Thi kinh, II, 2b

〄 Bạn bầy: bạn bè.

緣堆𡋿拱𱺵緣伴排

Duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy.

Truyện Kiều, 68a

排 bối
#C2: 排 bài
◎ Bối rối: Như 𦁀 bối

𢚸淹朗空𢧚排𦇒 𠰘拱 停󰬥呐𫜵之

Lòng êm lặng không nên bối rối. Miệng cũng đừng nhiều nói làm chi.

Nhật tỉnh, 7a

排 bơi
#C2: 排 bài
◎ Khua nước để di chuyển trên làn nước.

嘵嗷怒屡排掉桂 董䁀箕埃㩡㗂持

Nghêu ngao nọ lũ bơi chèo quế. Đủng đỉnh kìa ai trỗi (ruổi) tiếng chày.

Bách vịnh, 21b

排 bời
#C2: 排 bài
◎ Dồn dập, tấp nập. Tràn trề, đầy rẫy (bời bời). Rộn ràng, tan tác, rối ren (tơi bời).

油油 愁質𡖼𡽫高 排排𠇮阻尼𬲇𡏧

Dàu dàu sầu chất sánh non cao. Bời bời mình trở nơi gió bụi.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21b

怨愁𡗉䋦𥯒排

Oán sầu nhiều mối tơi bời.

Chinh phụ, 25b

[計]之屡蜆弹蜂 哉排

Kể chi lũ kiến đàn ong tơi bời.

Phan Trần, 4a

𦖻𦖑𫆧綏 排排 忍如娘買𤋵𠳒𠓀𡢐

Tai nghe ruột rối bời bời. Nhẩn nha nàng mới giãi lời trước sau.

Truyện Kiều, 12a

信鴈刎 𦲿詩排迻𠊛𲈳𠓀逴𠊛𲈳𡢐

Tin nhạn vẩn, lá thơ bời [dồn dập]. Đưa người cửa trước, rước người cửa sau.

Truyện Kiều, 20b

穭𥣒排排茄𨇜 𠊛𩛂

Lúa trổ bời bời nhà đủ người no.

Lý hạng, 9a

◎ Chơi bời: vui chơi phóng túng.

󱝚是非稽聲色 碍制排淡柳塘花

Tránh (lánh) thị phi, ghê thanh sắc. Ngại chơi bời dặm liễu đường hoa.

Cư trần, 25a

排 phơi
#F2: thủ 扌⿰非 phi
◎ Như 坡 phơi

白藤没𡎝戰場 𩩫排 𤽸坦𧖱茫𧺃滝

Bạch Đằng một cõi chiến tràng. Xương phơi (bày) trắng đất, máu màng đỏ sông.

Đại Nam, 34a

排 vài
#C2: 排 bài
◎ Như 𠄩 vài

𠳒圭答抇容𨱽 [摸]𢝙拱特𱥺排 克更

Lời quê chắp nhặt dông dài. Mua vui cũng được một vài khắc canh.

Truyện Kiều C, 68b

排 vời
#C2: 排 bài
◎ Như 𠴖 vời

𪻟㐱排婆阿蛮𠳨 蒸欺意請柴 𫜵牢

Vua chỉn vời bà A Man hỏi: Chưng khi ấy thỉnh thầy làm sao.

Cổ Châu, 7a

卞排𠄩昆𤳇蒸𥪞茹學

Bèn vời hai con trai chưng [ở] trong nhà học.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 35a

掣包𧊉𫫵蜂排 庄涓𪟅壁庄咍蹽墻

Xiết bao bướm rủ ong vời. Chẳng quen khoét vách, chẳng hay trèo tường.

Trinh thử, 9b