Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
掑 cài
#F2: thủ 扌⿰其 kỳ
◎ Như 𢩱 cài

裊固咹𪰛固盧 庄朋掑 𲈾哎孚孚

Nẻo có ăn thì có lo. Chẳng (chăng) bằng cài cửa ngáy pho pho.

Ức Trai, 10a

種隊頭掑簮添󰮏種玉

Giống đội đầu cài trâm, thêm sáu giống ngọc.

Thi kinh, II, 27b

𨧟㧅𢬣每 欺𥋴𥋟 玉掑頭課𡮤𢞂制

Nhẫn đeo tay mọi khi ngắm nghé (ngắm nghía). Ngọc cài đầu thuở bé buồn chơi.

Chinh phụ, 13b

𣦆䀡趣[𨔍]朝春 花掑𱑏峝𥒥垠碧廛

Trải xem thú lạ chiều xuân. Hoa cài cửa động, đá ngăn vách chiền.

Phan Trần, 8b

頭𡽫猿唿𤠲𨅹 𣘃掑𲈾峝花尞𠃅伽

Đầu non vượn hót khỉ trèo. Cây cài cửa động, hoa leo mái già [chùa].

Sơ kính, 28a

掑 ghè
#F2: thủ 扌⿰其 kỳ
◎ Dùng vật cứng ấn đè cho dập vỡ cái gì.

咳咳姑悲伵保㖇 保㖇空特梞翁掑 翁掑庄𥒮翁掑買 掑買耒𥹰拱沛提

Hỡi hỡi cô bay tớ bảo nhe. Bảo nhe không được gậy ông ghè. Ông ghè chẳng vỡ ông ghè mãi. Ghè mãi rồi lâu cũng phải dè.

Xuân Hương B, 15a - Chiêu Hổ họa lại

◎ Gằm ghè: lăm le, gạ gẫm.

仍闭𥹰󰅒𨻫𠴍㖇 𠴍㖇算仍事扲掑 扲掑仍 沕群渚敢 渚敢朱𢧚沛扲掑

Những bấy lâu nay luống nhắn nhe. Nhắn nhe toan những sự gằm ghè. Gằm ghè nhưng vẫn còn chửa dám. Chửa dám cho nên phải gằm ghè.

Xuân Hương B, 15a

掑 ghi
#F2: thủ 扌⿰其 kỳ
◎ Như 記 ghi

詐婚結怨󱫦掑 月娥娘 意慢欺㐌仃

Trá hôn kết oán còn ghi. Nguyệt Nga nàng ấy mạn khi [coi khinh] đã đành.

Vân Tiên, 48b

誓初𮢶胣掑𢈱 傷𠊚 君子別代𱜢沛

Thề xưa tạc dạ ghi lời. Thương người quân tử biết đời nào phai.

Vân Tiên C, 34a

掑 kè
#F2: thủ 扌⿰其 kỳ
◎ Cò kè: mặc cả giá hàng giữa kẻ mua với người bán.

𪂲掑扒𱥺添𠄩除𥹰我價𠳐外𦊚𤾓

Cò kè bớt một thêm hai. Giờ lâu ngã giá, vâng ngoài bốn trăm.

Truyện Kiều, 14a

掑 kề
#F2: thủ 扌⿰其 kỳ
◎ Ở gần ngay bên cạnh.

𫗄羡簾台箒 括 𪩮掑𲈾矯畑拞

Gió tạn (tận) rèm thay chổi quét. Trăng kề cửa kẻo [khỏi cần] đèn khêu.

Ức Trai, 24b

屈㯲鈎𱽐芹珥珥 掑花𥯍吘𬮌疎疎

Khuất khóm câu buông cần nhẹ nhẹ. Kề hoa mui ngỏ cửa thưa thưa.

Hồng Đức, 29a

隘関兜㐌𧵆掑細尼

Ải quan đâu đã gần kề tới nơi.

Nhị mai, 25a

圍幔沁沫掑連 邊滝

Vây màn tắm mát kề liền bên sông.

Đại Nam, 5a

〄 Ghé sát đến, áp sát vào.

𪀄沃伴哏花能供 猿蓬昆掑𲈴宜經

Chim óc [gọi] bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh.

Hoa Yên, 32a

隊畨𱢻𢭸花掑

Đòi phen gió tựa hoa kề.

Truyện Kiều, 26b

〄 Gần gũi, chung đụng.

𬙞𠊛鄰哭我掑

Bảy người lăn khóc ngã kề.

Thiền tông, 5a

󰭼饒咹於廬掑 吝矧𠫾𧗱𨳱社 廊民

Lấy nhau ăn ở lua kề. Lẩn thẩn đi về ngõ xã làng dân.

Thiên Nam, 24b

〄 Kề cà: la cà, ghé vào chỗ nọ chỗ kia.

歇辰𧗱 滕𢝙眾伴 𦓡掑茄𢄂晚最𣈗

Hết thì về đừng vui chúng bạn. Mà kề cà chợ vãn tối ngày.

Thạch Sanh, 9b