Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
掉 chác
#F2: thủ 扌⿰卓 trác
◎ Chác chuộc: chạy vạy kiếm chác.

掉逐𫜵之𨻫辱因

Chác chuộc làm chi luống nhọc nhằn.

Sô Nghiêu, 13a

掉 chèo
#E2: thủ 扌⿰棹 → 卓 trạo
◎ Bơi thuyền bằng dụng cụ cầm tay.

船𫵈群掉拯肯杜 𡗶班最約𧗱𱏫

Thuyền mọn còn chèo chăng (chẳng) khứng đỗ. Trời ban tối, ước về đâu.

Ức Trai, 8a

㝵掉渡呌捤𭨦𭨦 默㝵戈些䐗戈

Người chèo đò kêu vẫy ngoắt ngoắt. Mặc người qua, ta chửa qua.

Thi kinh, II, 12b

掉 điệu
#C1: 掉 điệu
◎ Bắt giải đi.

秀婆速𥊣典𣦍 喑喑押掉𱥺 唏吏茹

Tú Bà tốc thẳng đến nơi. Hằm hằm áp điệu một hơi lại nhà.

Truyện Kiều, 24b

掉 rước
#F2: thủ 扌⿰卓 trác
◎ Như 啅 rước

𨑮糁捁船𫴋𢴾 𨑮𠃩 󰝂餅𠄩𨑮掉神

Mười tám kéo thuyền xuống bơi. Mười chín đem bánh, hai mươi rước thần.

Hợp thái, 27a

㐌旦低掉𦋦 茹客 󰙯𦝄粓買𠬠果茄 𱔩渃𩻐𦝄娄地㙁

Đã đến đây, rước ra nhà khách. Dọn lưng cơm với một quả cà. Chén nước mắm lưng rau đĩa muối.

Lưu Bình, 1b