Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
捽 chót
#C2: 捽 tốt
◎ Cao tột cùng.

所𥪞𡶀屯突丕麻捽高意噲 浪𡶀𬪄

Thửa trong núi đồn đột vậy mà chót cao ấy, gọi rằng núi Nưa.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 15a

樓髙捽𪔠戞𱥯回 讀神咒摳 桑格格

Lầu cao chót, trống kiết mấy hồi. Đọc thần chú khua tang cách cách.

Thiền tịch, 39b

捽 chuốt
#F2: thủ 扌⿰卒 tốt
◎ Trau tria. Trau giồi. Làm cho nhẵn, cho đẹp.

𨤔尤物𤾓朝𢹓捽

Vẻ vưu vật trăm chiều chải chuốt.

Cung oán, 6a

信𠫾䋦吏共饒 几𢪲𱠴玉𠊛𢭂捽牙

Tin đi mối lại cùng nhau. Kẻ nâng niu ngọc, người trau chuốt ngà.

Phan Trần, 2b

媒強蘇綠捽紅 𧖱貪係𧡊唏銅時迷

Mụ càng tô lục chuốt hồng. Máu tham hễ thấy hơi đồng thì mê.

Truyện Kiều, 28a

色玉意爲埃𢧚扯捽 咍㐌固情𥢅共𡽫渃

Sắc ngọc ấy vì ai nên chải chuốt. Hay đã có tình riêng cùng non nước.

Yên Đổ, 9a

捽 rót
#F2: thủ 扌⿰卒 tốt
◎ Như 律 rót

仕捽潙吝吝隊𱔩 仕𰙔 寅諫諫隊𱻼

Sẽ rót vơi lần lần đòi chén. Sẽ ca dần rén (ren) rén đòi liên.

Chinh phụ, 32a

捽 rút
#F2: thủ 扌⿰卒 tốt
◎ Nắm mối dây mà kéo, lôi.

仍𱺵 𠲖邑用浪 捽𦀊𢜝女動棱吏催

Những là e ấp dùng dằng. Rút dây sợ nữa động rừng lại thôi.

Truyện Kiều, 33b

𠸦几㕸 󰠃肝鳳卜 責払算捽𦛌蚕枯

Khen kẻ rắp cùng gan phượng bốc. Trách chàng toan rút ruột tằm khô.

Trinh thử, 12b

捽𦀊辰𢜝動棱

Rút dây thì sợ động rừng.

Lý hạng, 23a

〄 Tháo ra khỏi nơi nào đó.

断腸数捽󱙻𫥨 断腸疎沛迻麻者𠑬

Đoạn trường sổ, rút tên ra. Đoạn trường thơ, phải đưa mà giả nhau.

Truyện Kiều B, 69a

呐耒𠻵𠰘指𢬣 𬂙盧杞吏捽𨃐捻蹺

Nói rồi, miệng mắng chỉ tay. Trông Lư Kỷ lại rút giày ném theo.

Nhị mai, 53b

〄 Câu rút: tín đồ Công giáo làm dấu chữ thập trước ngực khi cầu nguyện.

嗔𫜵𧿫抅捽朱特每事冷

Xin làm dấu câu rút cho được mọi sự lành.

Bà Thánh, 2a

捽 suốt
#C2: 捽 tốt
◎ Như 卒 suốt

奴連󰝂捽蔑刀堆𠊛

Nó liền đâm suốt một đao đôi người.

Thiên Nam, 67a

恨共些𨻫西岑意 捽𣈜𬂙𱜢𧡊唏沁

Hẹn cùng ta Lũng Tây sầm ấy. Suốt ngày trông nào thấy hơi tăm.

Chinh phụ, 10b

捽 tót
#C2: 捽 tốt
◎ Như 卒 tót

諸将讓朱功第一 捽名三傑於 蒸頭

Chư tướng nhường cho công đệ nhất. Tót danh tam kiệt ở chưng đầu.

Hồng Đức, 15b

〄 Tót vời: tuyệt vời, tột bực.

俸𦖑 屯㗂縣紳 堛師表固髙人捽潙

Bỗng nghe đồn tiếng huyện thân. Bậc sư biểu có cao nhân tót vời.

Sơ kính, 35b

眉𧍋 𬑉鳯竜令捽潙

Mày ngài mắt phượng long lanh tót vời.

Phương Hoa, 31b

◎ Nhảy băng qua, phóng nhanh đi.

蚤悶捽𠇮𣦛𢀨 𥙩蔑𠅜垠𦷾

Tao muốn tót mình thẳng sang, lấy một lời ngăn đấy.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 60b

◎ Đoạt được, nẫng được.

名𪬫謳 𢧚捽價髙 𪬫欣物類別潙𱜢

Danh ấy âu nên tót giá cao. Ấy hơn vật loại biết vời nào.

Bách vịnh, 34b

𤽗潤之買典几𢄂捽 特騼進士

Ngươi Nhuận Chi mới đến Kẻ Chợ tót được biêu tiến sĩ.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 59a

捽 trút
#F2: thủ 扌⿰卒 tốt
◎ Bạt đi, làm sụp xuống.

雖飭挭鑊 捽𡶀拯咍默麻呐孟

Tuy sức gánh vạc trút núi chẳng hay mặc mà nói mạnh.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 5b

捽 tuốt
#A2: 捽 tốt
◎ Rút ra, tháo khỏi bao.

𣡚髀𬙞𨑮𠄩咄𧋆 鎌𤎓𠀧𡱩捽擒𣙯

Trái vế bảy mươi hai nốt ruồi. Gươm thiêng ba thước tuốt cầm chuôi.

Hồng Đức, 14b

匐連捽󰭼刀𦋦 刘基扲梞𠊛和迍垠

Bặc liền tuốt lấy đao ra. Lưu Cơ cầm gậy, người hoà đón ngăn.

Thiên Nam, 61a

𨉓𬙞𨑮𠄩 丐突𧋆 鎌𤍌 𠀧𡱩捽扲𣙯

Mình bảy mươi hai cái nốt ruồi. Gươm thiêng ba thước tuốt cầm chuôi.

Xuân Hương, 13a

菭𡑝鎌捽𤏬𤍶 失驚娘渚别𱺵𫜵牢

Đầy sân gươm tuốt sáng loà. Thất kinh nàng chửa biết là làm sao.

Truyện Kiều B, 42a

#C2: 捽 tốt
◎ Hết cả, suốt một lượt.

𣩂捽𠫾 英只扽 丐𣩂朱碎買

Chết tuốt đi! Anh chỉ đùn (dồn) cái chết cho tôi mãi.

Thạch Sanh, 17a

捽 vót
#F2: thủ 扌⿰卒 tốt
◎ Dùng dao vạt que gỗ, tre cho nhọn đầu.

刺奴窖捽丐沁兗頭

“Thích nô”: khéo vót cái tăm nhọn đầu.

Ngọc âm, 40b

捽 vuốt
#F2: thủ 扌⿰卒 tốt
◎ Như 孛 vuốt

菓修撝捽渚𧷺 俸麻 𱔪[𠰚]渃𡽫包停

Quả tu ve (vê) vuốt chưa tròn. Bỗng mà năn nỉ nước non bao đành.

Phan Trần, 13a

𡎢𢞂捽䏾咀𨱽

Ngồi buồn vuốt bụng thở dài.

Nam lục, 20b

停𧡊𤞻𥄭捽𩭶 𦤾欺𤞻 𥅞頭顱𫽄群

Đừng thấy hùm ngủ vuốt râu. Đến khi hùm thức đầu lâu chẳng còn.

Lý hạng, 34a