Entry 捻 |
捻 đấm |
|
#F2: thủ 扌⿰念 niệm |
◎ Đánh bằng nắm tay hoặc vật tương tự.
|
士氣㖀𠼪𬷤沛𤞺 文塲料領捻咹𥸷 Sĩ khí rụt rè gà phải cáo. Văn trường liều lĩnh đấm ăn xôi. Giai cú, 15b |
捻 đệm |
|
#F2: thủ 扌⿰念 niệm |
◎ Chèn thêm vào cho chặt, cho êm.
|
棹尾買掉各披 提真捻買耒耒進連 “Trạo vĩ”: mái chèo gác phơi. Đè chân đệm mới chòi chòi tiến lên. Ngọc âm, 28a |
捻 nắm |
|
#F2: thủ 扌⿰念 niệm |
◎ Cầm giữ lấy trong tay.
|
廉勤節奇 須恒捻 Liêm cần tiết cả tua hằng nắm. Ức Trai, 7a |
〄 Một túm, một mớ, như có thể cầm trong tay được.
|
𢬣扲瓢𨢇捻𬛈 干𢝙悁歇𠳒㛪𠸕𠻀 Tay cầm bầu rượu nắm nem. Cơn vui quên hết lời em dặn dò. Hợp thái, 32b |
〇 𣘾幽𬚸𦛞蒲灰油 膉𱥺捻茶艚𱥺唏 Vai u thịt bắp bồ (mồ) hôi dầu. Lông nách một nắm, chè (trà) tàu một hơi. Lý hạng B, 181a |
〄 Nối nắm: nối giữ.
|
𥯍瀝習情𠄼𬙞隻 掉勤挼捻蔑堆 Mui (mai) rách tấp tênh năm bảy chiếc. Chèo cùn nối nắm một đôi [một vài] đai. Hồng Đức, 36a |
捻 nấm |
|
#C2: 捻 niệm |
◎ Như 埝 nấm
|
懺生攝梓車珠 𡏧燶没捻 默油𦹵花 Sắm sanh níp [hòm] tử [gỗ cây tử] xe châu. Vùi nông một nấm, mặc dầu cỏ hoa. Truyện Kiều, 2b |
〇 𱎹徵没捻𡋥𡏧 爲埃𢧚浽舌催[貝]埃 Nghi Trưng một nấm cát vùi. Vì ai nên nỗi thiệt thòi với ai. Nhị mai, 15a |
捻 ném |
|
#F2: thủ 扌⿰念 niệm |
◎ Như 念 ném
|
或欺𥙩𣡚唁 招朱𦷾 或欺𥙩花𡨧捻朱𦷾 Hoặc khi lấy trái ngon gieo cho đấy. Hoặc khi lấy hoa tốt ném cho đấy. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 61b |
〇 墫秩文章𠀧𡱩坦 捻蹤弧矢𦊚方𡗶 Chôn chặt văn chương ba thước đất. Ném tung hồ thỉ [cung tên] bốn phương trời. Xuân Hương, 8b |
〇 挭𠫾些捻𪽣些 旦欺𢧚𥡗辰些擼𧗱 Gánh đi ta ném ruộng ta. Đến khi nên mạ thì ta nhổ về. Hợp thái, 8b |
捻 núm |
|
#F2: thủ 扌⿰念 niệm |
◎ Co lại, thu mình lại.
|
太子自别 意𫢩 謹捻𧗱𣈙扵南策江 Thái tử từ biết ý nay. Kín núm (ghín nắm) về rày ở Nam Sách giang. Thiên Nam, 55b |
〄 Khúm núm: khom người, ra dáng e dè, kính cẩn.
|
擬皮𠇮沛杠𲇤 細边鑊坎捻 Nghỉ vừa mình phải gông trói tới bên vạc khúm núm. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 16a |
捻 nạm |
|
#F2: thủ 扌⿰念 niệm |
◎ Dung lượng bằng một vốc tay.
|
沒捻 Một nạm. Béhaine, 390 Taberd, 324 |