Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
准城市捹輸半鲁 巾巾襖襖共染味扲 尼村民同𤽸渃 𬌥𬌥 共𠓨𱘅
Chốn thành thị buôn thua bán lỗ, khăn khăn áo áo cũng nhuốm màu cầm. Nơi thôn dân đồng trắng nước trong, ruộng ruộng trâu trâu cũng lôi vào lọ.
Nha phiến, 4a
〇 特𬁒捹𡲫捹𫃚 秩𬁒捹𥟉捹梧
Được mùa buôn vải buôn vóc. Mất mùa buôn thóc buôn ngô.
Nam lục, 4a
户陳㐌律捹𢲣 𦀊𢬦 㐌𡗋𦑃𣯡㐌
Họ Trần đã trót vun trồng. Dây rễ đã lắm, cánh lông đã nhiều.
Thiên Nam, 91b
〇 梗高捹𢲳梗𱺵𱑮料
Cành cao vun xới, cành la (là) bỏ liều.
Lý hạng, 8a