Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
抛 phao
#C1: 拋 phao
◎ Vung vẩy, ve vẩy.

哏几小人𱜢哾𠰘 嘲𠊚 君子路抛󰬲

Cắn kẻ tiểu nhân nào thốt miệng. Chào người quân tử lọ phao đuôi [trỏ con chó đá].

Hồng Đức, 54a

〄 Quăng ném.

埃𪟽托拯固咍 援拋昆博連𱝩秩魂

Ai ngờ thác chẳng có hay. Viện [Đỗ Viện] phao con bác liền bay mất hồn.

Thiên Nam, 35b

◎ Vật nhẹ kết vào lưới cho nổi trên mặt nước để theo dõi động tĩnh.

結共抛網𣌋𣅘伴𤿤

Kết cùng phao võng [lưới] sớm khuya bạn bè.

Thiên Nam, 62a

◎ Phao tuông: xâm lấn, xông tới.

月恆刁𨆷春恆唯 霜拯抛嵩雪拯移

Nguyệt hằng đeo đuổi xuân hằng dõi. Sương chẳng phao tuông tuyết chẳng dời.

Hồng Đức, 45a

◎ Phao câu: mẩu sụn nhô ra, nơi lông đuôi loài chim mọc.

身㛪罪業衛𱏫 𦓡𣈜𣈜𨆟抛󰵟𨖲𡗶

Thân em tội nghiệp về đâu. Mà ngày ngày chổng phao câu [trỏ mông] lên trời.

Lý hạng B, 179b

抛 phào
#C2: 抛 phao
◎ Tầm phào: tầm thường, vô lối.

舘浪咭几 尋抛 咭𠹽咭䔲咭󱚢󰮂心

Quán rằng: Ghét kẻ tầm phào. Ghét cay ghét đắng, ghét vào trong tâm.

Vân Tiên, 13b

抛 phau
#C2: 抛 phao
◎ Hình dung màu trắng xoá.

梅占抛抛 牟點玉 樁誇突突志凌霜

Mai chiếm phau phau màu điểm ngọc. Thông khoe đột đột chí lăng sương.

Hồng Đức, 14a

泊抛梂這顛霪岸[𩄲]

Bạc phau cầu giá, đen rầm ngàn mây.

Truyện Kiều, 19b

派派𫗃𫼲䒹柳 抛抛雪點梗梅

Phây phẩy gió lay chồi liễu. Phau phau tuyết điểm cành mai.

Sơ kính, 20a