Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
把 bả
#A1: 把 bả
◎ Cầm,nắm.

把丐竹烘分𤂬 抉昆庵底貯𩄲

Bả cái trúc hòng phân suối. Quét con am để chứa (trữ) mây.

Ức Trai, 12b

〄 Trỏ vật dụng có thể cầm nắm.

産𢬣把𦑗花葵 貝梗 釵𧘇卽時𢬭𢭂

Sẵn tay bả quạt hoa quỳ. Với cành thoa ấy tức thì đổi trao.

Truyện Kiều, 8a

〄 Một mớ, một nắm.

英䧺夷 英䧺苫 碎朱把焒悉肝英䧺

Anh hùng gì? Anh hùng rơm. Tôi cho bả [bó] lửa dứt gan (cơn) anh hùng.

Nam lục, 6a

#C1: 把 bả
◎ Trỏ loại sợi thô như đay, gai.

紙𦆙𥿠把冷 㝵庄渚𭁈㝵庄咍

Giấy sồi vải bả, lành người chăng chớ, dữ người chăng hay.

Đắc thú, 30b

襪把鞋荄巾谷 清腔𬈋某打村 人

Miệt [giày] bả hài gai khăn góc. Xênh xang làm mỗ đứa thôn nhân.

Ức Trai, 14a

襖把𠬠萌用蔭𦛋 釧鐄堆隻舍𢭂𢬣

Áo bả một manh dùng ấm cật. Xuyến vàng đôi chiếc xá trao tay.

Lâm tuyền, 3a

把 bã
#C2: 把 bả
◎ Bọt bã: Vật mong manh trôi nổi, dễ biến mất.

萬事皆空似𦍛浡把

Vạn sự giai [đều] không, tựa dường bọt bã.

Đắc thú, 30a

◎ Bỗ bã: thô kệch, xuề xoà.

世情逋把浪圭 些稱衲子油吱默𢚸

Thế tình bỗ bã rằng quê. Ta xưng nạp tử dầu chê mặc lòng.

Thập giới, 3b

◎ Buồn bã: sầu muộn, lo phiền.

盆把侯衛𬰢𡗶㐌噤𡶀丕

Buồn bã hầu về, mặt trời đã ngậm núi vậy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b

𫳵當𢝙𨤔𫥨𢞂把 𣃣𪦲悁饒㐌𤳧𬏖

Sao đang (đương) vui vẻ ra buồn bã. Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.

Giai cú, 12a

姑半行𢚸姑𢞂把 䏾熾朝䏾我𧗱西

Cô bán hàng lòng cô buồn bã. Bóng xế chiều bóng ngả về Tây.

Hợp thái, 24a

把 bạ
#C2: 把 bả
◎ Bậy bạ: rối nát, bừa bãi, không ra lề lối gì.

𤽗意𧗱典妬𧡊規矩𣈜𠓀𠉞調備把

Ngươi ấy về đến đó, thấy quy củ ngày trước nay đều bậy bạ.

Tây chí, 14b

把 bể
#C2: 把 bả
◎ Vỡ ra từng mảnh.

𫅷碎𨨧朱𢧚󱫣 把㘨香 𪤄我盤

Già tôi thép cho nên mẻ. Bể (vỡ) nồi hương bởi ngã bàn.

Ức Trai, 61b

把 bợ
#C2: 把 bả
◎ Đỡ, nâng, chăm chút.

店清吸月迎𱔩 𣈜永 𫀅花把核

Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén. Ngày vắng xem hoa bợ cây.

Ức Trai, 7a

把 trả
#C2: 把 bả [*bl- → tr-]
◎ Báo đáp, đền đáp.

𬉵丕麻把恩 盎那

Mặc [lấy] vậy [đó] mà trả ơn ang nạ.

Phật thuyết, 6a

約皮把 恩明主 歇跬扶道聖人

Ước bề trả ơn minh chủ. Hết khỏ phò đạo thánh nhân.

Ức Trai, 15b

三有四恩 些願特把

Tam hữu tứ ân, ta nguyền được trả.

Đắc thú, 30a

招朱些𥙩𣡚𣘃桃 些把𦷾 𥙩玉瓊瑤

Gieo cho ta lấy trái cây đào. Ta trả (giả) đấy lấy ngọc quỳnh dao.

Thi kinh, II, 51a

初𠺥恩楊公㐌𤄮 拯𥙩之 𫜵把

Xưa chịu ơn Dương công đã nhiều, chẳng lấy chi làm trả (giả).

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 49b

〄 Báo oán, báo thù.

意些折 蔑𤽗子嬰 麻把蒸讐𦒹渃沛滅𡘮 呵𱜢固害之

Ấy ta giết một ngươi Tử Anh, mà trả chưng thù sáu nước phải diệt mất, há nào có hại chi.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 9b

奴拉把讐奇眉連蚤

Nó rắp trả thù cả mày liền tao.

Thiên Nam, 56a

〄 Bồi hoàn nợ nần, công xá.

官柱國拯特渚 遣㝵逐排𤽗余生 吘𥙩蒸意 把珠

Quan Trụ quốc chẳng được chớ, khiến người giục vời ngươi Dư sinh, ngỏ lấy chưng ý trả châu.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 52a

𡎥仍拱𨻫功𫢩 𧜖𬌥戈仕併𣈜把功

Ngồi dưng cũng luống công nay. Chăn trâu qua [ta] sẽ tính ngày trả công.

Thiên Nam, 59b

把 trở
#C2: 把 bả
◎ Quay lại, chuyển động theo hướng ngược lại.

回門見㐌特𣈜 迻妯瑰𱑏連𪮏把𧗱

“Hồi môn”: kén đã được ngày. Đưa dâu khỏi cửa liền tay trở về.

Ngọc âm, 44b

𤞺𱺵大守玄丘 典欺林歳把頭𧗱𡽫

Cáo là “đại thủ huyền khâu”. Đến khi trăm tuổi trở đầu về non.

Ngọc âm, 55a

把 vã
#C2: 把 vã
◎ Vật vã: Như 巴 vã

招命勿把哭嘆 𡥵𠊛 世𧘇 托寃世尼

Gieo mình vật vã khóc than. Con người thế ấy, thác oan thế này.

Truyện Kiều, 35b

哭嘆物把没回 責命慮鼎 𱞴𠊛貪婪

Khóc than vật vã một hồi. Trách mình lơ đễnh, giận người tham lam.

Nhị mai, 42b

把 vá
#C2: 把 bả
◎ Đắp mẩu vải lên chỗ rách mà khâu lại cho kín.

󰝡命耨細景永岸箕 篤志修行紙𦆙𥿠把

Đem mình náu tới, cảnh vắng ngạn kia. Dốc chí tu hành, giấy sồi bó vá.

Đắc thú, 30b

把 vơ
#F2: thủ 扌⿰巴 ba
◎ Bơ vơ: Lẻ loi, thơ thẩn, ngơ ngác.

边𡗶𧣳𣷭巴把 𬌓倫骨𣳮包除朱派

Biên trời góc bể bơ vơ. Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.

Truyện Kiều, 22b

把 vỡ
#C2: 把 bả
◎ Bị tách ra từng mảng. Tan vụn ra.

耘耕皮 把皮搞𦹵多

“Vân canh”: bừa vỡ bừa cào cỏ đi.

Ngọc âm, 30a