Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
批 phây
#C2: 批 phê
◎ Phô ra, giương ra.

命掑襜綠批󰬲鳯 䏾羡 池清宛曲𧏵

Mình cài xiêm lục phây đuôi phượng. Bóng tạn đìa thanh uốn khúc rồng.

Hồng Đức, 53a

〄 Phây phây: rạng ngời, rực rỡ.

𠄼式批批𡓋鳳𨷑 糁𢚸掩掩𡨸鴈封

Năm thức phây phây đuôi phượng mở. Tấm lòng ỉm ỉm giữ nhạn phong.

Ức Trai, 77a

〄 Phây phây: quang đãng, phẳng phiu.

破破岸箕𢫘 𠮾[𠮾] 批批𡓁怒𣳮腥𦞣

Phới phới ngàn kia so ngút ngút. Phây phây bãi nọ rửa tanh tao.

Hồng Đức, 31b

批 phẩy
#C2: 批 phê
◎ Phất, xua.

世事浮沉君莫问 煙波深処 有 餘舟 批𢬣󱚲𢪀事󰠲󰠲

Thế sự phù trầm quân mạc vấn. Yên ba thâm xứ hữu dư châu. Phẩy tay nằm nghĩ sự đâu đâu.

Ca trù, 11a

批 phê
#A1: 批 phê
◎ Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá, hoặc chuẩn duyệt vào văn từ.

因𥙩筆批浪 補志剛細𢚸欲 扒壽蔑紀

Nhân lấy bút phê rằng: Bỏ chí cương, tới lòng dục, bớt thọ một kỷ.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12a

娘𠳐拮筆𢬣題 箋花呈畧 案批𫀅詳

Nàng vâng cất bút tay đề. Tiên hoa trình trước án phê xem tường.

Truyện Kiều, 31a

判官拮筆批浪 他𧗱嗔㑏道恒 古今

Phán quan cất bút phê rằng: Tha về xin giữ đạo hằng cổ kim.

Dương Từ, tr. 16

#C1: 批 phê
◎ Phả phê: hả hê, vui sướng.

𰿘民潭蔭頗批 默油商賣默芸農桑

Muôn dân đầm ấm phả phê. Mặc dầu thương mại, mặc nghề nông tang.

Chàng Chuối, 1a

◎ Phủ phê: trùm khắp.

大被𧜖哿撫批 𱙎奄共答店亏庄移

“Đại bị”: chăn cả phủ phê. Anh em cùng đắp đêm khuya chẳng rời.

Ngọc âm, 19b

批 tỉa
#F2: thủ 扌⿰比 tỉ
◎ Xén bớt cho gọn, cho đẹp.

翁喂碎𫽄𥙩兜 翁停𠜯󰘚批𩭶𠅎錢

Ông ơi tôi chẳng lấy đâu. Ông đừng cạo mặt tỉa râu tốn tiền.

Lý hạng, 45a