Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
扶 bù
#A2: 扶 phù
◎ Bù trì: chăm nom, nuôi nấng.

索𫅷披拂 𠃅霜 𡥵疎𣒣𣷱𡲤當扶持

Tác [tuổi] già phơ phất mái sương. Con thơ măng sữa vả đương bù (phù) trì.

Chinh phụ, 12a

扶 phò
#A2: 扶 phù
◎ Giúp rập, ủng hộ.

御史梅咍行朝拉 丈夫 松買鄭扶萦

Ngự sử mai hai hàng chầu rập. Trượng phu tùng mấy trạnh [cội cành] phò (phù) quanh.

Hoa Yên, 32a

碎廛𬆄 扶拉主 昆𥙩討敬蜍吒

Tôi gìn ngay phò (phù) rập chúa. Con lấy thảo kính thờ cha.

Hồng Đức, 23a

𨎠固几𠵯 𬧻固㝵扶 鎫覩𠖰塘

Trước có kẻ quát, sau có người phò [tiền hô hậu ủng], mềm đỏ [cành mềm hoa đỏ] rẫy đường.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 45b

拮軍扶義𠢞𡋂中興

Cất quân phò nghĩa giúp nền trung hưng.

Đại Nam, 44a

扶 phù
#A1: 扶 phù
◎ Trợ giúp, dìu đỡ.

𫅷愠𥙩𨢇扶跬 和吏涓 𢚸庫巾

Già vẫn lấy rượu phù khỏe. Hoà lại quên lòng khó khăn.

Ức Trai, 38a

調鑊饒番扶跬渃 功名𤈜𤈜唯𨷈代

Điều vạc nhiều phen phù khỏe nước. Công danh chới chới dõi muôn đời.

Hồng Đức, 50a