Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
扲 căm
#C2: 扲 cầm
◎ Căm căm: rét đến tê buốt.

𣈗務冬烈扲扲 󱢕捲𠺙同同

Trời mùa đông rét căm căm, gió cuốn thổi đùng đùng.

Thi diễn, 92a

扲 cằm
#C2: 扲 cầm
◎ Như 吟 cằm

娄󰡎扲

Râu dưới cằm.

Nam ngữ, 19a

扲 cắm
#F2: thủ 扌⿰今 câm | C2: 扲 cầm
◎ Khiến một vật cứng lún sâu vào vật khác.

鍱釘凍丐釘卬扲包

“Diệp đinh”: đóng cái đinh ngang cắm vào.

Ngọc âm, 36a

扲 cặm
#C2: 扲 cầm
◎ Cặm cục, cặm cụi: một mực cắm cúi vào công việc.

弋默之麻扲局拱𫜵之

Thắc mắc chi mà cặm cục cũng làm chi.

Giai cú, 16b

扲扲櫃櫃朱虚 奇𢆥𦥃󱟽𫽄餘銅𱜢

Cặm cặm cụi cụi cho hư. Cả năm đến cuối chẳng dư đồng nào.

Lý hạng B, 149a

扲 cầm
#A1: 擒 → 扲 cầm
◎ Nắm trong tay.

藝業扲𢬣於買甘

Nghề nghiệp cầm [nắm] tay ở mới cam.

Ức Trai, 57b

道𡗶公𱏮 羕如弋斤扲𦎛

Đạo trời công sáng dường như nhấc cân cầm gương.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 56b

怲扲針怲迻梭 鶯堆𢢆𦄅𧊉堆 𪿒𬗰

Biếng cầm kim, biếng đưa thoi. Oanh đôi thẹn dệt, bướm đôi ngại thùa.

Chinh phụ, 17b

𠄩𢬣扲𠄩菓蓬

Hai tay cầm hai quả bòng.

Giải trào, 13b

〄 Giữ lại. Duy trì.

勉德瞿經裴 兀 扲戒咹㪰

Mến đức cù [lớn] kiêng bùi ngọt, cầm giới [giới luật, điều răn] ăn chay.

Cư trần, 26b

𬘂怛坤扲𱙘馭𭁈

Dợ (rợ|nhợ) đứt khôn cầm bà-ngựa dữ.

Ức Trai, 46b

𣈜演𡗶扲客於𱍿

Ngày diễn Trời cầm khách ở lâu.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 22

𢀭辰粓𥹙補 劳 𧁷辰打吊𧆄𦰤扲唏

Giàu thì cơm cháo bổ lao. Khó thì đánh điếu thuốc lào cầm hơi.

Lý hạng, 15a

〄 Kìm nén, ngăn giữ.

昆体吒時扲渃沫庄特

Con thấy cha thì cầm nước mắt chẳng được.

Bà Thánh, 3b

𣎀春埃易扲𢚸特庄

Đêm xuân ai dễ cầm lòng được chăng.

Truyện Kiều, 27b

◎ Coi như, cứ cho là vậy.

故𢶸咹𥸷𥸷吏吼 扲朋𫜵摱摱空功

Cố đấm ăn xôi, xôi lại hỏng. Cầm bằng làm mướn, mướn không công.

Xuân Hương B, 7a

扲如博媄空生 辰㛪𫥨庯萬寧朱耒

Cầm như bác mẹ không sinh. Thì em ra phố Vạn Ninh cho rồi.

Lý hạng, 12b

◎ Bán tạm với giá rẻ, vì còn mong chuộc lại.

准城市捹輸半 鲁巾巾襖襖共染味扲 尼村民同𤽸渃󰬆󰮀󰮀𬌥𬌥共󱯸𠓨𱘅

Chốn thành thị buôn thua bán lỗ, khăn khăn áo áo cũng nhuốm màu cầm. Nơi thôn dân đồng trắng nước trong, ruộng ruộng trâu trâu cũng lôi vào lọ.

Nha phiến, 4a

扲 gằm
#C2: 擒 → 扲 cầm
◎ Gằm ghè: lăm le, gạ gẫm.

仍闭𥹰󰅒 𨻫𠴍㖇 𠴍㖇算仍事扲掑 扲掑仍沕群渚敢 渚敢朱𢧚沛扲掑

Những bấy lâu nay luống nhắn nhe. Nhắn nhe toan những sự gằm ghè. Gằm ghè nhưng vẫn còn chửa dám. Chửa dám cho nên phải gằm ghè.

Xuân Hương B, 15a