Entry 扯 |
扯 chải |
|
#F2: thủ 扌⿰止 chỉ |
◎ Như 止 chải
|
色玉意爲埃𢧚扯捽 咍㐌固情𥢅共𡽫渃 Sắc ngọc ấy vì ai nên chải chuốt. Hay đã có tình riêng cùng non nước. Yên Đổ, 9a |
〇 丐埨択渃丐畧扯頭 Cái lon xách nước, cái lược chải đầu. Lý hạng, 32b |
〇 渃湖西𣱾 𣱾如𠻁 𩯀𩄲怲扯没讓𢯏排 Nước Hồ Tây leo (lẻo) lẻo như gương. Tóc mây biếng chải một dường (nhường) bẻ bai. Ca trù, 17b |
扯 chẻ |
|
#F2: thủ 扌⿰止 chỉ |
◎ Như 止 chẻ
|
乘機竹扯[𤮟]散 兵威 自𱍸𩆷灡冲外 Thừa cơ trúc chẻ ngói tan. Binh uy từ ấy sấm ran (lan) trong ngoài. Truyện Kiều, 51b |
〇 埃𧗱扯𣛰拂糊 底碎 𠸕啂堆姑行鐄 Ai về chẻ nứa phất hồ. Để tôi dặn nhủ đôi cô hàng vàng. Lý hạng B, 158b |
扯 chới |
|
#C2: 扯 chỉ |
◎ Chới chới: rạng rỡ, ngời ngời.
|
丐襖㛪默 扯扯花紅 𥪝𧞣大紅車𡥵算 Cái áo em mặc chới chới hoa hồng. Trong yếm đại hồng chuỗi xe con toán. Thanh hoá, 45a |
扯 giãi |
|
#C2: 扯 chỉ |
◎ Phơi ra, bày ra.
|
𢣸𱺵𣘃奇𩃳高 妾撛𨉓𠓨 扯𬋟拱𩄎 Ngỡ là cây cả bóng cao. Thiếp lăn mình vào giãi nắng cùng mưa. Lý hạng, 51b |
扯 giãy |
|
#F2: thủ 扌⿰止 chỉ |
◎ Chân co đạp liên tục.
|
真扯工昌 那 Chân giãy (giẫy) trong xương cùng nạ [mẹ]. Phật thuyết, 11a |
扯 lẩy |
|
#F2: thủ 扌⿰止 chỉ |
◎ Chọn ra đoạn thơ và phỏng theo mà đặt lời thơ.
|
柴𡎢正𡧲 儒𨅾終觥 𠰺句翹扯 𠰺曲理京 Thầy ngồi ở giữa, nho xúm chung quanh. Dạy câu Kiều lẩy, dạy khúc lý Kinh. Giai cú, 17a |
扯 xẻ |
|
#F2: thủ 扌⿰止 chỉ |
◎ Như 仕 xẻ
|
翁怒為𱏫車紙𧺃 娘𱜢 制帝扯𩄲撑 Ông nọ vì đâu xe chỉ đỏ. Nàng nào chơi đấy xẻ mây xanh. Hồng Đức, 4a |