Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
扒 bát
#F2: thủ 扌⿰八 bát
◎ Lái thuyền sang bên phải (ngược với cạy).

油些忌扒頂外油麻

Dầu ta cạy bát dừng quay dầu mà.

Ngọc âm, 27b

棹蘭閑扒課斜陽 蔑發戈蔑邏樣

Chèo lan nhàn bát thuở tà dương. Một phút qua, một lạ dường.

Ức Trai, 17a

◎ Gang tay (khoảng cách giữa đầu ngón cái và đầu ngón út).

𬙞糁𱑕平蔑扒𪮏

Bảy tám mươi bằng một bát tay.

Ức Trai, 17b

扒 bắt
#F2: thủ 扌⿰八 bát | C2: 扒 bát
◎ Như 八 bắt

𪀄扒工棱 亇扒𬇚

Chim bắt trong rừng, cá bắt ao.

Ức Trai, 31b

之𱍿体 𢺤𪮏𠓨淎𬇚 頓扒亇鮮

Giây lâu thấy dan tay vào vũng ao đón bắt cá tươi.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 39b

娘浪扒䖳騰𡳪 件𱍺 証故坤隊堆孤

Nàng rằng: Bắt chạch đằng đuôi. Kiện vô chứng cớ khôn đòi đôi co.

Trinh thử, 15a

釵尼扒特虚空 別兜 合[浦]𦓡蒙珠𧗱

Thoa này bắt được hư không. Biết đâu Hợp Phố mà mong châu về.

Truyện Kiều, 7a

〄 Truy tìm người mà giữ lại.

𨻫派條扒扲綾𬗔

Luống phải điều bắt cầm giăng trói.

Phật thuyết, 19b

𢃊結仍几燒 𱐩主𡗶 尋扒每尼

Vua ghét những kẻ theo đức Chúa Trời, tìm bắt mọi nơi.

Ông Thánh, 3b

𥙩𧵑扒𠊛 軍弊𠰚

Lấy của, bắt người, quân tệ nhỉ.

Yên Đổ, 2b

𫥨扒𥙩 𦓡繓奴吏

Ra bắt lấy mà trói nó lại.

Ô Lôi, 10b

〄 Gán cho, buộc phải theo.

扒罪旦柴寺蒸庄咍𡨺床

Bắt tội đến thầy tự chưng chẳng hay giữ giàng.

Cổ Châu, 19a

扒寬扒日典𠳒 扒跪尽󰘚 扒𨑮尽𢬣

Bắt khoan bắt nhặt đến lời. Bắt quỳ tận mặt, bắt mời tận tay.

Truyện Kiều, 39a

責𡗶 牢吏扒𫅷 底𠊛蹎踸眜𤍶 困台

Trách trời sao lại bắt già. Để người chân chậm mắt loà khốn thay.

Thạch Sanh, 7a

◎ Dính dáng đến, dựa kề đến.

𠊛𠀧等 𧵑𠀧𩑛 牢注𧡊𠊛𢀨扒光𫜵户

Người ba đấng, của ba loài. Sao chú thấy người sang bắt quàng làm họ.

Lưu Bình, 2a

〄 Bắt chước: học theo, mô phỏng theo.

謹中𢚸更更法代初意󱘆 扒斫

Ghín trong lòng cánh cánh, phép đời xưa ấy no bắt chước.

Thi diễn, 127a

扒 bít
#C2: 扒 bát
◎ Bưng bít: che giấu, giữ kín.

吏群氷扒酉觥 𫜵之仍退𥘷名𠽋唭

Lại còn bưng bít giấu quanh. Làm chi những thói trẻ ranh nực cười.

Truyện Kiều, 33a

扒 bớt
#F2: thủ 扌⿰八 bát | C2: 扒 bát
◎ Giảm thiểu, khiến ít hoặc nhỏ đi.

㐌麻扒畑細𦣰 時朋娘黄𢭸玉

Đã mà bớt đèn tới nằm, thời bằng nương vàng tựa ngọc.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62a

醒𪡔𡄎吏咍之女 嗔扒麻催𫽄路𫫜

Tỉnh ra gẫm lại hay chi nữa. Xin bớt mà thôi chẳng lọ xơi.

Sô Nghiêu, 13b

𪂲掑扒𱥺 添𠄩 𣇞𥹰我價𠳐外𦊚𤾓

Cò kè bớt một thêm hai. Giờ lâu ngã giá vâng ngoài bốn trăm.

Truyện Kiều, 14a

扒 vác
#C2: 扒 bát
◎ Đặt vật gì lên vai mà khuân chuyển đi.

𠊚𠊚𫀅体傷喂 呌饒扒𨫵調𨆢𪞷塘

Người người xem thấy thương ôi. Kêu nhau vác cuốc đều lui ra đàng.

Vân Tiên C, 24a

扒 vắt
#C2: 扒 bát
◎ Như 物 vắt

橙荠扒礼底和浸爭

“Đăng tề”: vắt lấy để hoà tẩm chanh.

Ngọc âm, 17a