Entry 應 |
應 ưng |
|
#C1: 應 ưng |
◎ Như 膺 ưng
|
𫢩它𨖲𡶀𨃴麟 𠇮分唒固清貧 拱應 Nay đà lên núi gót lân. Mình phận dẫu có thanh bần cũng ưng. Dương Từ, tr. 4 |
〄 Ưng ức: thích thú, hoà hợp.
|
㗂竹逞 堆[𱙎]奄應億共盃蔑茹 Tiếng trúc [pháo trúc] sánh đôi. Anh em ưng ức cùng vui một nhà. Ngọc âm, 46b |
應 ứng |
|
#A1: 應 ứng |
◎ Đón nhận và đáp lại.
|
𤽗子文拯應 高𡎢 擬𫢖仍 Ngươi Tử Văn chẳng ứng, cao ngồi nghỉ dửng dưng. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 40b |
〇 𦊚方几賢午賒𧵆應朋㗂㘇 Bốn phương kẻ hiền ngõ xa gần ứng bằng tiếng vang [hưởng ứng]. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 14a |
〄 Có hiệu nghiệm, tác động đến.
|
昆𡛔意應符 丕我𫴋坦 Con gái ấy ứng bùa, trẹo vậy ngã xuống đất. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5b |
〇 𣇜𣈜制𡏢淡𠎣 𥃱𠫾率 𧡊應連占包 Buổi ngày chơi mả Đạm Tiên. Nhắp đi thoắt thấy ứng liền chiêm bao. Truyện Kiều, 5b |
〇 聀槐𣃣𥃱 應連占包 Giấc hòe vừa nhắp ứng liền chiêm bao. Thạch Sanh, 5a |