Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
感 cảm
#A1: 感 cảm
◎ Nhận thấy, nghiệm ra, ghi nhận.

𠄩𡦂功 名庄感谷 蔑場恩怨仍散希

Hai chữ công danh chăng cảm cốc [biết đến]. Một phường ân oán những tan hoe.

Ức Trai, 17b

𪻟譖朗南南帝𢪀中𢚸感事邏

Vua thầm lặng nắm nắm đấy, nghĩ trong lòng cảm sự lạ.

Cổ Châu, 8a

感𢚸𱙢哿厚唭命擬 𠓹苦

Cảm lòng nuôi cả hậu, cười mệnh nghỉ trọn khó.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21b

𨕭𡗶感德󰡎𡗶勉威

Trên trời cảm đức, dưới trời mến uy.

Thiên Nam, 129b

〄 Xúc động, thương nhớ.

𤤰㐱 感汝德柴

Vua chỉn cảm nhớ đức thầy.

Cổ Châu, 10b

𣈜𣈙挼 隔離𠭤𢧚賖感

Ngày rày nỗi cách lìa trở nên xa cảm.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 72b

讀䜹𢧚感吟𠿯隊欺

Đọc thơ nên cảm ngậm ngùi đòi khi.

Thiên Nam, 30a

〄 Nhuốm bệnh.

𤽗黄卞感疾𤸭𠻇 恍惚

Ngươi Hoàng bèn cảm tật rồ dại, hoảng hốt.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 4b

感 cám
#A2: 感 cảm
◎ Động lòng thương tiếc, xót xa.

萬民感景 𠿯𠿯 惜𤤰太祖創𠁀規模

Muôn (vạn) dân cám cảnh ngùi ngùi. Tiếc vua Thái Tổ sáng [mở] đời quy mô.

Thiên Nam, 78a

懝𠊛慛吏懝命 感𢚸洙悴𤁕情[吧]爲

Nghĩ người thôi lại nghĩ mình. Cảm lòng chua xót, lạt tình bơ vơ.

Truyện Kiều, 23a

感 gớm
#C2: 感 cảm
◎ Như 劍 gớm

蛆虫肉肉感稽步耒

“Thư trùng”: nhúc (nhung) nhúc gớm ghê bọ giòi.

Ngọc âm, 61a