Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
怯 khép
#C2: 怯 khiếp
◎ Thu hẹp lại, đóng lại.

庵𩄲𲈾怯 蔑芹標

Am mây cửa khép một cần pheo.

Trạng Trình, 8a

茹客冷𠖭蔑 𠇮怯𲈾

Nhà khách lạnh lẽo, một mình khép cửa.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53b

窻糊姅怯𫅩𩄲 墙東𥊘眜𣈜𣈜恒𬖉

Song hồ nửa khép cánh mây. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông.

Truyện Kiều, 6b

愁󰠲𱠎𱹻丙浪 啂鬟怯𲈫𢩵𦝄者𡗶

Sầu đâu giở giói biếng rằng. Nhủ hoàn khép cửa, dẫy (đẩy) trăng giả trời .

Hoa tiên, 12b

〄 Khép nép: Thu mình lại, e dè.

户胡卞 倍傍怯納𢀦𢀨

Họ Hồ bèn vội vàng khép nép sửa sang.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a

怯 khiếp
#A1: 怯 khiếp
◎ Sợ hãi.

姅分怯𢜝姅分𢜠𢝙

Nửa phần khiếp sợ, nửa phần mừng vui.

Truyện Kiều, 49b

𠫾部辰怯隘雲 𠫾船辰怯㳥神𧯄蛦

Đi bộ thì khiếp Ải Vân. Đi thuyền thì khiếp sóng thần Hang Dơi.

Lý hạng, 13a

怯 kiếp
#C2: 怯 khiếp
◎ Như 刧 kiếp

𡞕師懺所朱師 襖顛長𤽸帽 盧齊𥯰 底師暢怯兵兵

Vợ sư sắm sửa cho sư. Áo đen tràng trắng, mũ lư tày giành. Để sư sướng kiếp bành banh (bình binh).

Hợp thái, 35b