Entry 怪 |
怪 quái |
|
#A1: 恠 → 怪 quái |
◎ Loài ma quỷ. Tính ranh mãnh.
|
[𡞕]払 鬼怪精魔 畨尼几𠎨𱙘𫅷﨤饒 Vợ chàng quỷ quái tinh ma. Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau. Truyện Kiều, 49b |
〇 殿於𥪝棱常 魔怪帝英𠰚 Đền ở trong rừng thường nhiều ma quái đấy anh nhỉ. Thạch Sanh, 12b |
〄 Sự lạ, khác thường. Tiếng tỏ sự ngạc nhiên, kỳ lạ.
|
相形䀡窒怪奇 注時松嶺英時梅軒 Tướng hình xem rất quái kỳ. Chú thì Tùng Lĩnh, anh thì Mai Hiên. Sơ kính, 31b |
〇 意怪𠰚𤯨每𠊛每𢝘 𣩂每𠊛每疾 Ấy quái nhỉ! Sống mỗi người mỗi nết, chết mỗi người mỗi tật. Yên Đổ, 15a |
〇 李通 曰 怪怪㗂埃如石生 Lý Thông nói: Quái, quái! Tiếng ai như Thạch Sanh. Thạch Sanh, 13b |
怪 quay |
|
#C2: 怪 quái |
◎ Xoay đảo, vật lộn.
|
棋箔奴㐌怪英 襖裙 半歇𱥺萌𫽄群 Cờ bạc nó đã quay anh. Áo quần bán hết một manh chẳng còn. Hợp thái, 25a |
怪 quấy |
|
#C2: 怪 quái |
◎ Khuấy đảo. Gây rối.
|
時衰用沛碎奸 怪渃 𢧚乱負主僣 Thời suy dùng phải tôi gian. Quấy nước nên loàn, phụ chúa tiếm ngôi. Thiên Nam, 121a |
〇 𱽇𮥷爲蔑𫳘才 𫽄台昆造怪𠊛 些之 Gian nan vì một chữ tài. Chẳng hay con tạo quấy người ta chi. Sơ kính, 28a |
〄 Bừa bãi, lung tung.
|
𤙭𲎗觸 吝𤙭鐄 觸怪觸过𨄁𫏈𫴋滝 Bò đen húc lẫn bò vàng. Húc quấy húc quá, đâm quàng xuống sông. Lý hạng, 3a |