Entry 怒 |
怒 nỏ |
|
#C2: 怒 nộ |
◎ Không, chẳng.
|
𡨸惡切買𡨸固義羅空固 拱如㗂京羅怒㗂西羅𩛂 Chữ “ác” thiết với chữ “có” [cho âm là ó tiếng Mường] nghĩa là không có. Cũng như tiếng Kinh là nỏ, tiếng Tây là no. Thanh hoá, 50a |
怒 nó |
|
#C2: 怒 nộ |
◎ Như 奴 nó
|
丐𧎠朋丐蚆蚆 𣈘𦣰怒嘅奇茄 失驚 Cái rận bằng cái ba ba. Đêm nằm nó ngáy cả nhà thất kinh. Lý hạng B, 195a |
〇 娘浪𫼳𬕷𢲨橷 﨤丈繩𧺃𡎢鈎边塘 𧡊姨丈怒拱傷 Nàng rằng mang giỏ hái dâu. Gặp dượng thằng đỏ ngồi câu bên đường. Thấy dì, dượng nó cũng thương. Hợp thái, 18 |
怒 nọ |
|
#C2: 怒 nộ |
◎ Như 奴 nọ
|
岸怒𲄴沔釆石 廊箕𱻐景潇湘 Ngạn nọ so miền Thái Thạch. Làng kia mỉa [sánh với] cảnh Tiêu Tương. Ức Trai, 17a |
〇 棱箕布榖群𣅙𪢊 廊怒農夫㐌式𦣰 Rừng kia bồ cốc còn khuya gióng. Làng nọ nông phu đã thức nằm. Hồng Đức, 8a |
〇 娘些𣈜𣈙𪤻樸漣 拯如課怒𤷍𤶹 Nàng ta ngày rày da vóc trơn nhởn, chẳng như thuở nọ gầy guộc. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 56b |
〇 塘箕浽怒滚昂排排 Đường kia nỗi nọ ngổn ngang bời bời. Truyện Kiều, 47b |
〇 𡛔挸𫯳 𠮩卒堆辰𥙩 停𥪸𡶀怒𥉫𡶀箕 Gái kén chồng, nếu tốt đôi thì lấy. Đừng đứng núi nọ trông núi kia. Lý hạng, 41a |
怒 nợ |
|
#C2: 怒 nộ |
◎ Như 女 nợ
|
半庄渚女謨朱礼 為怒嗔停[蠡] 𤴬 Bán chăng chớ nỡ mua cho rẻ. Vay nợ xin đừng lãi lấy đau. Sô Nghiêu, 15a |