Entry 忌 |
忌 cạy |
|
#C2: 忌 kỵ |
◎ Cạy cục: cố bám níu lấy.
|
意群忌局𬈋之女 裊骨渚濃枕渚筭 Ấy còn cạy cục làm chi nữa. Nẻo [một khi] cốt [trỏ lõi gối] chưa nòng [luồn vào], chẩm [gối đầu] chửa toan. Ức Trai, 23b |
〄 Cạy cạy: đau đáu, không buông.
|
須舍寬寬𢚸世𠃣 渚忙忌忌遣𢚸煩 Tua xá khoan khoan lòng thế ít. Chớ mong (màng) cạy cạy khiến lòng phiền. Ức Trai, 62a |
〇 牢卞儈頭代 濁忌忌𨋤歳翁彭翁殤丕台 Sao bèn cúi đầu đời trọc, cạy cạy so tuổi ông Bành ông Thương vậy thay. Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 61b |
◎ Lái thuyền sang bên trái (ngược với bát).
|
油些忌扒頂外 油麻 Dầu ta cạy bát dừng quay dầu mà. Ngọc âm, 27b |
忌 cậy |
|
#C2: 忌 kỵ |
◎ Nương tựa, nhờ vả.
|
乃乃芌㐱種𫅜 捹𢲣㐌 忌固撑撑 Nảy nảy khoai, chỉn giống lành. Vun trồng đã cậy có xanh xanh. Hồng Đức, 49a |
〇 𣈙碎忌柴吏求朱特別信昆碎 於 Rày tôi cậy thầy lại cầu cho được biết tin con tôi ở đâu. Bà Thánh, 2b |
〇 𢭟𮥷𢶢易共娘忌 別敬咍要勉順和 Giúp nạn, chống dịch, cùng nương cậy. Biết kính, hay yêu, lẫn thuận hoà. Sô Nghiêu, 10a |
〇 忌皮舅𡥙定唐通鄰 Cậy bề cậu cháu định đường thông lân . Hoa tiên, 7a |
〇 虶虶餒蝒呵蒙忌𱒥 Tò (vò) vò nuôi nhện há mong cậy nhờ. Trinh thử, 15b |
〄 Ỷ lại, quá tự mãn về thế mạnh của mình.
|
渚忌𢀨麻押泥 𱔂庄沛愠坤𦖑 Chớ cậy sang mà ép nài. Lời chẳng phải vẫn khôn nghe. Ức Trai, 17b |