Entry 律 |
律 lót |
|
#C2: 律 luật |
◎ Kê thêm, đệm vào một lớp phía dưới hoặc bên trong một vật gì.
|
𱺵尾律㘨礼希 Là vỉ lót nồi lấy hơi. Ngọc âm, 40a |
〇 併排律妬論低 Tính bài lót đó luồn đây. Truyện Kiều, 13b |
律 lọt |
|
#C2: 律 luật |
◎ Xuyên qua chỗ hở mà chuyển từ bên này sang bên kia.
|
咹㕵庄律朋㝵瘖婁 Ăn uống chẳng lọt, bằng [như] người ốm lâu. Phật thuyết, 17b |
〇 寄𬮌店 除香桂律 Ghé cửa đêm chờ hương quế lọt. Ức Trai, 53b |
〇 窓疎吃吃律唏秋 Song thưa ngắt ngắt lọt hơi thu. Hồng Đức, 2b |
〇 曷𩄎㐌律沔臺閣 仍𢜠𩵜渃縁𱜿 Hạt mưa đã lọt miền đài các. Những mừng thầm cá nước duyên may. Cung oán, 6b |
〇 㗂翹𦖑律边箕 恩𠊛君子 詫之𧵑淶 Tiếng Kiều nghe lọt bên kia. Ơn người quân tử sá gì của rơi. Truyện Kiều, 7a |
〇 𩙌金風𠺙律幅𫷊衢 Gió kim phong thổi lọt bức chăn cù. Ca trù, 13a |
律 lột |
|
#C2: 律 luật |
◎ Như 𠜈 lột
|
官遣律䏧頭翁聖枢离螉 Quan khiến lột da đầu Ông Thánh Khu-li-ong. Ông Thánh, 7a |
律 luật |
|
#A1: 律 luật |
◎ Phép tắc, quy định chung buộc mọi người tuân theo.
|
政刑條律𤑟𤉜 禁塘權𱐬戒塘𬈋民 Chính hình điều luật rõ ràng. Cấm đường quyền thế, giới đường lạm dân. Thiên Nam, 86a |
〄 Phép tắc làm thơ. Bài thơ cách luật.
|
府慈山 昆喝固名户陶 字𡮉羅寒灘 别㗂律通文字 Phủ Từ Sơn con hát có danh họ Đào tự mọn là Hàn Than, biết tiếng luật, thông văn tự. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 20a |
〇 興吟𠬠律續和糁勾 Hứng ngâm một luật, tục hoà tám câu. Sơ kính, 30a |
〇 寫情𢬣草𱥺篇律唐 Tả tình tay thảo một thiên luật Đường. Truyện Kiều, 28a |
律 lướt |
|
#C2: 律 luật |
◎ Di chuyển qua nhanh và nhẹ nhàng.
|
古朝𪬪律覃盃盃 𡽫浄湄淡牟束束 Cỏ chiều gió lướt đượm vui vui. Non tạnh mưa dầm màu thúc thúc. Hoa Yên, 31b |
律 rót |
|
#C2: 律 luật |
◎ Khẽ chuyển chất lỏng từ vật chứa này sang vật chứa khác (thường nhỏ hơn).
|
罍戦𨢇律苔 “Lôi”: chén rượu rót đầy. Ngọc âm, 45a |
律 ruột |
|
#C2: 律 luật |
◎ Phần cuối trong bộ máy tiêu hoá của người và động vật. Phần bên trong, phần lõi của một vật thể.
|
吝夌獨律林厨計包 Rắn [cứng] răng đục ruột trăm chùa kể bao. Ngọc âm, 61b |
律 sốt |
|
#C2: 律 luật |
◎ Nóng, nhiệt độ quá cao.
|
呂{破律}{阿[龍]}債力{波散} Lửa sốt rùng cháy rực ran. Phật thuyết, 29a |
〇 芒種皮節倘𠄼 逼律庄南号𱺵都魯 “Mang chủng” vừa tiết tháng Năm. Bức sốt chẳng nằm hiệu [gọi] là tua rua. Ngọc âm, 1b |
律 suốt |
|
#C2: 律 luật |
◎ Như 卒 suốt
|
惱渃同堵{可律}工罪上人 Nấu nước đồng, đổ suốt trong (*klong) tội thượng nhân. Phật thuyết, 29a |
〇 律務夏矯答𧜖 Suốt mùa hạ kẻo [khỏi phải] đắp chăn. Ức Trai, 15b |
〄 Tràn khắp.
|
朋[徵]折檜羝 泖沚律歇怛 Bằng chưng giết cúi [lợn, heo] dê, máu chảy suốt [khắp] hết đất. Phật thuyết, 17b |
◎ Ống quấn sợi cài trong thoi để dệt.
|
繪績律改 “Hội tích”: suốt cửi. Ngọc âm, 33b |
律 trót |
|
#C2: 律 luật |
◎ Như 𠧆 trót
|
𱠎揚𱜢固咍之 㐌修修律戈時 時催 Dở dang nào có hay chi. Đã tu tu trót qua thì thì thôi. Truyện Kiều, 64a |
◎ Một khi chuyện đã xảy ra rồi. Đã lỡ làm vậy.
|
律𢚸𨠳役柊𣘃 群𢘾量𣷭傷排𱜢庄 Trót lòng gây việc chông gai. Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng. Truyện Kiều, 50a |
〇 買隊勇士𢬣𢭂 射書律㐌𠷈賊中 Mới đòi dũng sĩ tay trao. Xạ thư trót đã lọt vào tặc trung. Nữ Lưu, 45b |
律 trút |
|
#C2: 律 luật |
◎ Đổ xuống, dốc hết.
|
𣎀秋刻漏更殘 𱢻𣘃 律𦲿𦝄岸吟𦎛 Đêm thu khắc lậu canh tàn. Gió cây trút lá, trăng ngàn ngậm gương. Truyện Kiều, 24a |
律 xót |
|
#C2: 律 luật |
◎ Như 悴 xót
|
𠳐恩聖律媄吒蜍柴𭓇道 勉德 瞿經裴兀扲戒咹㪰 Vâng ơn thánh, xót mẹ cha, thờ thầy học đạo. Mến đức cù, kiêng bùi ngọt, cầm giới ăn chay. Cư trần, 26b |