Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
弋 dặc
#C1: ◎ 弋 dặc
◎ Dặc (dằng) dặc: vẻ kéo dài, triền miên.

弋弋名傳劄𥮋絹

Dặc dặc danh truyền chép thẻ quyên.

Hồng Đức, 75a

合台昆𡥙眉弋弋丕

Hợp thay con cháu mày, dặc dặc vậy.

Thi kinh, I, 8a

拯丕時𠓹代弋弋拯准𱜢可及攑丕

Chẳng vậy thời trọn đời dặc dặc chẳng chốn nào khả gặp gỡ vậy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 31a

迻払𢚸弋弋𢞂 步坤平馭水坤 平船

Đưa chàng lòng dặc dặc buồn. Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.

Chinh phụ, 2b

愁尼弋弋𰿘𠁀渚悁

Sầu này dặc dặc muôn đời chửa quên.

Truyện Kiều, 59a

弋 dắt
#C2: 弋 dặc
◎ Cầm tay đưa đi.

碑㮛𪜀奈何桥 𠊚𱜢固福 鬼妙弋戈

Bia đề là “Nại Hà kiều”. Người nào có phước quỷ dìu dắt qua.

Dương Từ, tr. 43

弋 dứt
#C2: 弋 dặc
◎ Khiến đứt hẳn. Đoạn tuyệt.

公浪悶論𠬠 𨉟 沛𱟕𠬠斫弋情買衝

Công rằng: Muốn trọn một mình. Phải toan một chước dứt tình mới xong.

Vân Tiên, 27a

自低買 弋 胣愁 篤𫤍𲈾佛庄欧㗂𠊚

Từ đây mới dứt dạ sầu. Dốc trọn cửa Phật chẳng âu tiếng người.

Dương Từ, tr. 18

弋 giấc
#C2: 弋 dặc
◎ Giấc nâng: chăm nom bữa ăn giấc ngủ.

弋㨢如鉢渃𣹓 𥙩尼恩𱻊対尼𤢇𧍰

Giấc nâng như bát nước đầy. Lấy nơi ơn nghĩa đổi nơi vuốt rồng.

Thiên Nam, 43a

弋㨢 祝拯塊𢬣某除

Giấc nâng chốc chẳng khỏi tay mỗ giờ.

Thiên Nam, 110b

弋 nhắc
#C2: 弋 dặc
◎ Báo, gợi nhớ tới.

[棱]秋層碧扦紅 𦖑𫚳如弋𬌓𢚸晨昏

Rừng thu tầng biếc chen (xen) hồng. Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn.

Truyện Kiều, 20a

弋 nhấc
#C2: 弋 dặc
◎ Cất chân lên.

柴等曳弋真 庄某丿唏 侈丕 哿湄

Thầy đứng dậy nhấc chân, chẳng mấy phút hơi, xảy vậy cả mưa.

Cổ Châu, 7a

〄 Dùng tay nâng vật lên.

道𡗶公𱏮 羕如弋斤扲𦎛

Đạo trời công sáng dường như nhấc cân cầm gương.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 56b

弋 nhức
#C2: 弋 dặc
◎ Đen nhức: màu đen đậm và bóng.

眉如柳 𩅘如𩄲 含𪘵顛弋古𢬣𤽸銀

Mày như liễu, tóc như mây. Hàm răng đen nhức, cổ tay trắng ngần.

Chàng Chuối, 4b

弋 rắc
#C2: 弋 dặc
◎ Rải, gieo.

張䋥弋𥺊󰡎𣘃 扒貓咹𦧘埃咍𱺵 之

Giăng lưới rắc gạo dưới cây. Bắt mèo ăn thịt ai hay là gì.

Thiên Nam, 117b

弋 thắc
#C2: 弋 dặc
◎ Thắc mắc: day dứt, khúc mắc trong lòng.

意買別處𠁀隨𣅶 弋默之𦓡扲局拱𫜵之

Ấy mới biết xử đời tùy lúc. Thắc mắc chi mà cặm cục cũng làm chi.

Giai cú, 16b