Entry 弋 |
弋 dặc |
|
#C1: ◎ 弋 dặc |
◎ Dặc (dằng) dặc: vẻ kéo dài, triền miên.
|
弋弋名傳劄𥮋絹 Dặc dặc danh truyền chép thẻ quyên. Hồng Đức, 75a |
〇 合台昆𡥙眉弋弋丕 Hợp thay con cháu mày, dặc dặc vậy. Thi kinh, I, 8a |
〇 拯丕時𠓹代弋弋拯准𱜢可及攑丕 Chẳng vậy thời trọn đời dặc dặc chẳng chốn nào khả gặp gỡ vậy. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 31a |
〇 迻払𢚸弋弋𢞂 步坤平馭水坤 平船 Đưa chàng lòng dặc dặc buồn. Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền. Chinh phụ, 2b |
〇 愁尼弋弋𰿘𠁀渚悁 Sầu này dặc dặc muôn đời chửa quên. Truyện Kiều, 59a |
弋 dắt |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Cầm tay đưa đi.
|
碑㮛𪜀奈何桥 𠊚𱜢固福 鬼妙弋戈 Bia đề là “Nại Hà kiều”. Người nào có phước quỷ dìu dắt qua. Dương Từ, tr. 43 |
弋 dứt |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Khiến đứt hẳn. Đoạn tuyệt.
|
公浪悶論𠬠 𨉟 沛𱟕𠬠斫弋情買衝 Công rằng: Muốn trọn một mình. Phải toan một chước dứt tình mới xong. Vân Tiên, 27a |
〇 自低買 弋 胣愁 篤𫤍𲈾佛庄欧㗂𠊚 Từ đây mới dứt dạ sầu. Dốc trọn cửa Phật chẳng âu tiếng người. Dương Từ, tr. 18 |
弋 giấc |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Giấc nâng: chăm nom bữa ăn giấc ngủ.
|
弋㨢如鉢渃𣹓 𥙩尼恩𱻊対尼𤢇𧍰 Giấc nâng như bát nước đầy. Lấy nơi ơn nghĩa đổi nơi vuốt rồng. Thiên Nam, 43a |
〇 弋㨢 祝拯塊𢬣某除 Giấc nâng chốc chẳng khỏi tay mỗ giờ. Thiên Nam, 110b |
弋 nhắc |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Báo, gợi nhớ tới.
|
[棱]秋層碧扦紅 𦖑𫚳如弋𬌓𢚸晨昏 Rừng thu tầng biếc chen (xen) hồng. Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn. Truyện Kiều, 20a |
弋 nhấc |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Cất chân lên.
|
柴等曳弋真 庄某丿唏 侈丕 哿湄 Thầy đứng dậy nhấc chân, chẳng mấy phút hơi, xảy vậy cả mưa. Cổ Châu, 7a |
〄 Dùng tay nâng vật lên.
|
道𡗶公𱏮 羕如弋斤扲𦎛 Đạo trời công sáng dường như nhấc cân cầm gương. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 56b |
弋 nhức |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Đen nhức: màu đen đậm và bóng.
|
眉如柳 𩅘如𩄲 含𪘵顛弋古𢬣𤽸銀 Mày như liễu, tóc như mây. Hàm răng đen nhức, cổ tay trắng ngần. Chàng Chuối, 4b |
弋 rắc |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Rải, gieo.
|
張䋥弋𥺊𣘃 扒貓咹𦧘埃咍𱺵 之 Giăng lưới rắc gạo dưới cây. Bắt mèo ăn thịt ai hay là gì. Thiên Nam, 117b |
弋 thắc |
|
#C2: 弋 dặc |
◎ Thắc mắc: day dứt, khúc mắc trong lòng.
|
意買別處𠁀隨𣅶 弋默之𦓡扲局拱𫜵之 Ấy mới biết xử đời tùy lúc. Thắc mắc chi mà cặm cục cũng làm chi. Giai cú, 16b |