Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
度 đác
#C2: 度 đạc
◎ Lác đác: Như 𱐩 đác

落度梧桐買蘿𠖤 信 秋囂迄律唏𦄆

Lác đác ngô đồng mấy lá bay. Tin thu hiu hắt lọt hơi may.

Hồng Đức, 3a

度 đọ
#C2|A2: 度 độ
◎ Sánh với, so kè.

𢀭默分庫埃皮 度清閑 倚一二

Giàu mặc phận, khó ai bì. Đọ thanh nhàn, ấy nhất nhì.

Hồng Đức, 60b

身安𢀨度公侯劔𠱋

Thân yên sang đọ công hầu kém ru.

Sô Nghiêu, 4a

度 độ
#A1: 度 độ
◎ Giúp đỡ, cứu vớt.

渚劫𧵑民麻拯度蒸難民

Chớ cướp của dân mà chẳng độ chưng nạn dân.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 58

󰣑供菓最𤼸花 緣初女負抵𫅷度朱

Sớm cúng quả, tối dâng hoa. Duyên xưa nỡ phụ để già độ cho.

Phan Trần, 5b

度𱏫仍几痴迷 渚󰝂塵俗責衛𫢋緣

Độ đâu những kẻ si mê. Chớ đem trần tục trách về Phật duyên.

Sơ kính, 32a

◎ Thuở, lúc, khi.

溪𡶀汰汰拯對度𨎠

Khe núi thảy thảy chẳng đổi độ trước.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 34a

課登途梅𣗓惮𫗄 𠳨𣈗𧗱只度 𣑯𱽐

Thuở đăng đồ mai chưa dạn gió. Hỏi ngày về chỉ độ đào bông.

Chinh phụ, 10a

臨淄𱥯度𠫾𧗱埮𣾺

Lâm Truy mấy độ đi về dặm khơi.

Truyện Kiều, 59b

◎ Khoảng chừng.

𨂚蹎𨅸納 度󰠲姅除

Rón (nhón) chân đứng nấp (nép) độ đâu nửa giờ.

Truyện Kiều, 42b

离卑边淎度尋昂𣘾

Le te bên vũng độ tầm ngang vai .

Hoa tiên, 12a

渃𪽣潙𨑮群度𱥺𠄩

Nước ruộng vơi mười còn độ một hai.

Hợp thái, 9a

度 đù
#C2: 度 độ
◎ Đù ỏa: tiếng chửi tục đầu lưỡi.

翁𦖑𧡊呐 債𦖻 度火瘦𥒥同狔宜𤘋

Ông nghe thấy nói trái tai. Đù oả sấu đá Đồng Nai ngầy ngà.

Sơ kính, 21b