Entry 年 |
年 năm |
|
#B: 年 niên |
◎ Thời gian gồm bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông), 12 tháng.
|
𠄼笘𥭛花年外 𠬠㗂𨕭空䳍渃𱜢 Năm chòm trước giậu hoa năm ngoái. Một tiếng trên không ngỗng nước [xứ] nào. Quế Sơn, 6b |
年 nên |
|
#C2: 年 niên |
◎ Tạo thành, trở thành, đạt tới.
|
𫶷年㝵庄討 Trở nên người chẳng thảo. Phật thuyết, 42a |
〇 塵俗麻年 福意強腰歇則 Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc [hết mức]. Cư trần, 23b |
〇 体所檜梗 實吝磊年𧵑腰 Thấy thửa cội cành, thực rắn rỏi nên của yêu. Cổ Châu, 8b |
〇 𱐩主𡗶咍𫜵法𨔍 [飭]㝵些𫜵庄年 Đức Chúa Trời hay làm phép lạ, sức người ta làm chẳng nên. Bà Thánh, 5a |
〄 Xuất hiện, nổi lên.
|
贅疣𱺵 年報 餱子𱺵年紇𩚵 “Chế vưu” là nên bướu. “Hầu tử” là nên hạt cơm. Ngọc âm, 15a |
◎ Tiếng tỏ ý dẫn tới mục đích, kết quả.
|
庄沛尋賒因虧本年些尋孛 Chẳng phải tìm xa, nhân khuây bản [quên bản thân] nên ta tìm Bụt. Cư trần, 24b |
年 niên |
|
#A1: 年 niên |
◎ Năm (12 tháng). Tuổi.
|
饒皮鄧堆年 福德𠊛𫏾底傳𠁀𨍦 Lấy nhau vừa đặng đôi niên. Phúc đức người trước để truyền đời sau. Thiên Nam, 64b |
〇 刻𣇞蕩蕩 如年䋦愁弋弋平沔𣷭賖 Khắc giờ đằng đẵng như niên. Mối sầu dặc dặc bằng miền bể xa. Chinh phụ, 15b |
〇 過年濯外𦊛旬 𪵟鬚𱴋隊襖裙炳包 Quá niên trạc ngoại tư tuần. Mày râu nhẵn nhụi (trụi|trọi), áo quần bảnh bao. Truyện Kiều, 14a |