Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
崔 thòi
#C2: 崔 thôi
◎ Thiệt thòi: Như 耒 thòi

󰝡𠇮麻者𱻊㝵 底 功𠃩𡦂舌崔典󰠲

Đem mình mà giả nghĩa người. Để công chín chữ thiệt thòi đến đâu.

Hoa tiên, 32a

崔 thôi
#C1: 崔 thôi
◎ Ngừng lại. Không còn gì tiếp nữa. Chấm dứt.

[敬筭]末孛 昆末庄丿曾崔

Kính trông mặt Bụt, con mắt chẳng phút từng thôi.

Phật thuyết, 33b

鐘崔茶𣴓拯固事𱜢女

Chuông thôi trà cạn, chẳng có sự nào nữa.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 24a

〄 Lời can ngăn, khiến dừng lại.

崔崔娘𠹲咀𦋦 圍共 昆老沒茹朱𢝙

Thôi thôi nàng chớ thở ra. Vầy cùng con lão một nhà cho vui.

Vân Tiên, 41a

〄 Tiếng tỏ ý cảm thán, không còn mong gì nữa.

仙浪枯㭳𦲿肝 喂崔昆𬑉㐌芒𥙩愁

Tiên rằng: Khô héo lá gan. Ôi thôi con mắt đã mang lấy sầu.

Vân Tiên C, 17a

〄 Tiếng tỏ ý định đoạt cho xong sự việc.

崔时合浦 朱珠吏𧗱

Thôi thì Hợp Phố cho châu lại về .

Hoa tiên, 31b

◎ Lôi thôi: vướng víu, rắc rối, rườm rà.

事情計𡅏雷崔 外𠦳 𰿘𨤵𥪝𨑮𱥯𢆥

Sự tình kể lể lôi thôi. Ngoài nghìn muôn dặm, trong mười mấy năm.

Nhị mai, 7b

崔 xui
#C2: 崔 thôi
◎ Như 吹 xui

崔㝵杜讒遁多渃恪

Xui người dỗ gièm trốn đi nước [xứ, quê] khác.

Phật thuyết, 19a