Entry 岸 |
岸 ngàn |
|
#A2|C2: 岸 ngạn |
◎ Rừng cây, hàng cây.
|
岸𣘃披𦑃鳯 園上苑朶𡨧筵筵 Ngàn cây phơi cánh phượng, vườn thượng uyển đoá tốt rờn rờn (dờn dờn). Hoa Yên, 31b |
〇 鐄鋪𪽏菊欺霜 𣳔 泊點岸𦰤課雪𩂟 Vàng phô luống (lảnh) cúc khi sương rụng. Bạc điểm ngàn lau thuở tuyết mù. Hồng Đức, 2b |
〇 支𢬣南 北冰岸 細圭茹㐌侯殘𠀧𦝄 Chia tay Nam Bắc băng ngàn. Tới quê nhà đã hầu tàn ba trăng. Phan Trần, 2b |
〇 𱢻𣘃律𦲿 𦝄岸 吟𦎛 Gió cây trút lá, trăng ngàn ngậm gương. Truyện Kiều, 23b |
〇 𪟂𥯌㧴楛𨕭岸 㕵咹[堪]苦樊𱔪供埃 Chém tre ngả gỗ trên ngàn. Uống ăn kham khổ phàn nàn cùng ai. Lý hạng, 4a |
〇 山神 化法拱𡃊 䋥扛𣳔珥𤗹𩂏岸兑 Sơn thần hoá phép cũng ghê. Lưới giăng dòng Nhĩ [Nhị Hà], phên che ngàn Đoài. Đại Nam, 4b |
岸 ngạn |
|
#A1: 岸 ngạn |
◎ Bờ sông. Bến bờ.
|
永尾岸箕 身𢚸喜捨 Vắng vẻ ngạn kia, thân lòng hỉ xả. Đắc thú, 29a |
〇 卞𢱜船蹺邊岸 Bèn đẩy thuyền theo bên ngạn. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 20b |
〇 湥渃有情淶𪷃渀 昆塘無岸最𤋾𤋾 Giọt nước hữu tình rơi lõm bõm. Con đường vô ngạn tối om om. Xuân Hương B, 5b |