Entry 屯 |
屯 dọn |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Thu xếp lại, sắp đặt lại cho gọn. Sửa sang lại.
|
課意固汫立娄𣈜底庄屯 Thuở ấy có giếng rấp lâu ngày để chẳng dọn. Cổ Châu, 19a |
屯 dồn |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Tới tấp, gấp gáp, liên hồi.
|
臘犬㹥粦 逐屯 “Lạp khuyển”: chó săn giục dồn. Ngọc âm, 56a |
〇 扲槊加 蔑屯 𫜵威奇𠯦然然𥪝外 Cầm giáo gia miết đâm dồn. Làm oai cả thét nhơn nhơn trong ngoài. Thiên Nam, 106 |
〄 Gom tóm lại, đùn đẩy tới.
|
磋城㙮壘役屯 分吒𧗱塊分昆吏 Xây thành đắp lũy việc dồn. Phần cha về khỏi, phần con lại vào. Thiên Nam, 120b |
屯 đon |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Non (lúa, mạ).
|
穭屯支 Lúa đon chia vè. Ngọc âm, 31b |
屯 đón |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Chờ sẵn để tiếp nhận hoặc rước tiếp.
|
竹笱妬鄧仍常屯吹 “Trúc cú”: đó đặng những thường đón xuôi. Ngọc âm, 36b |
屯 đồn |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Nơi đóng quân, trạm kiểm soát.
|
𠀧𢆥 鎮守留屯 Ba năm trấn thủ lưu đồn. Lý hạng, 4a |
◎ Lưu truyền tin tức nào đó trong dân gian.
|
𥙩𠅜歌屯𥪞几𢄂 Lấy lời ca đồn trong Kẻ Chợ [kinh đô]. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44a |
〇 朝廷𢪀𬢱𠊛 些呐屯 Triều đình nghĩ nghị, người ta nói đồn. Thiên Nam, 22a |
〇 𨃍𨆹羅蘿𱤀枯 屯浪准意固姑挸𫯳 Sột soạt là lá chuối khô. Đồn rằng chốn ấy có cô kén chồng. Lý hạng B, 187b |
◎ Đồn đột: cao vút lên.
|
所𥪞𡶀屯突丕麻捽高意噲浪𡶀𬪄 Thửa trong núi đồn đột vậy mà chót cao ấy, gọi rằng núi Nưa. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 15a |
屯 đùn |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Đào xới dồn đẩy lên.
|
白蟻𱺵𧋟咍屯 “Bạch nghị” là mối hay đùn. Ngọc âm, 60b |
〇 遣𧋟奴屯𬙞糁 𡱩高 Khiến mối nó đùn bảy tám thước cao. Thiên Nam, 73b |
◎ Đùn đùn: xum xuê tươi tốt.
|
槐綠屯屯[伞]葉張 Hòe lục đùn đùn tán rợp giương (trương). Ức Trai, 57a |
〇 𤈜𤈜花鐄迻𩙍 屯 屯傘綠張𩄲 Chói chói hoa vàng đưa gió. Đùn đùn tán lục giương mây. Hồng Đức, 48a |
〇 𣘃桃蒸嫩妙妙所蘿屯屯 Cây đào chưng non dẻo dẻo, thửa lá đùn đùn. Thi kinh, I, 9a |
屯 giòn |
|
#C2: 屯 truân |
◎ Dễ gãy, dễ vỡ vụn ra (ăn thì ngon).
|
丐賣 屯牢 Cái mại giòn sao. Ngọc âm, 59b |