Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
屈 khoắt
#C2: 屈 khuất
◎ Khuya khoắt: đêm đã muộn, vào lúc nửa đêm.

𱥺𠇮𣅘屈𦋦𠫾 𱻌如𥠭𪂱故之咹店

Một mình khuya khoắt ra đi. Dường như giống vạc, cớ gì ăn đêm.

Trinh thử, 2a

𣈘𣋚𣌉屈𡥵𪃿奴嘅𨖅更

Đêm hôm khuya khoắt, con gà nó gáy sang canh.

Lý hạng B, 187a

屈 khuất
#A1: 屈 khuất
◎ Chịu thua, chịu phục.

𠅜呐迻掋𬧻拯 咍屈

Lời nói đưa đẩy [đôi co qua lại], sau chẳng hay khuất [mãi không chịu phục].

Truyền kỳ, II, Long Đình,14a

〄 Quanh co giấu giếm.

𤽗子文𩛂排𫏙𣦆[…]𠅜窒剛𣦛拯𢮬𣒠屈

Ngươi Tử Văn no bày nối trải, […] lời rất cương thẳng, chẳng chút vạy khuất.

Truyền kỳ, II, Tản Viên, 44a

#C1: 屈 khuất
◎ Bị che hoặc ở xa, không thấy được.

屈寂𡽫高耨命山野

Khuất tịch [im vắng] non cao, náu mình sơn dã.

Đắc thú, 29a

拯掑𲈾惜𡽫𩂏屈 舍底船朱月阻如

Chẳng cài cửa tiếc non che khuất. Xá để thuyền cho nguyệt chở nhờ.

Ức Trai, 37b

屈㯲鈎𱽐芹珥珥 掑花𥯍吘𬮌疎疎

Khuất khóm câu buông cần nhẹ nhẹ. Kề hoa mui ngỏ cửa thưa thưa.

Hồng Đức, 29a

𱥺畑𱥺册𱥺命 𧊉蜂屈裊燕𱙎亏唐

Một đèn, một sách, một mình. Bướm ong khuất nẻo, yến anh khuây đường.

Phan Trần, 4a

催時𩈘屈𫽄他𢚸𤴬

Thôi thì mặt khuất, chẳng thà lòng đau.

Truyện Kiều, 14b

〄 Trỏ người đã mất.

吟𠿯几屈𠊛群 麻𠳒𣷭𣴓𡽫𤷱𫜵牢

Ngậm ngùi kẻ khuất người còn. Mà lời bể cạn non mòn làm sao.

Sơ kính, 36b

屈 quắt
#C2: 屈 khuất
◎ Quay quắt: không xuôi, không thuận, xoay trở qua lại.

𡥵造化嫌爲虧屈 䋦綱常責几柴𢯦

Con tạo hoá hiềm vì quay quắt, mối cương thường trách kẻ thày lay.

Hiếu sĩ, 3b