Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
少 thểu
#C2: 少 thiểu
◎ Lểu thểu: dáng đi đứng không vững.

𪟳丁馨 𦣰𬮌竹 醝了少頂唐樁

Ngủ đềnh hênh, nằm cửa trúc. Say lểu thểu đứng đường thông.

Ức Trai, 23a

〄 Thất thểu: dáng yếu ớt, vẻ thiểu não.

𠄩行渃𬑉洙沙 𱱺枚失少𩈘花宇鐄

Hai hàng nước mắt châu sa. Vóc mai thất thểu, mặt hoa võ vàng.

Chàng Chuối, 11b

𢖵埃𡥵𬑉𥋲󱩤 蹎𠫾失少如𪀄他𩛸

Nhớ ai con mắt lim dim. Chân đi thất thểu như chim tha mồi.

Lý hạng B, 164a

少 thiếu
#A1: 少 thiếu
◎ Ít, chưa đủ mức cần thiết.

馭髙傘哿 閻王𱜢計打迎昂 閣玉楼鐄 獄卒少之㝵腰貴

Ngựa cao tán cả, Diêm Vương nào kể đứa nghênh ngang. Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý.

Cư trần, 29a

谷城南𦫼蔑[間] 奴渃㕵少𩚵咹

Góc thành Nam, lều một căn. No [đủ] nước uống, thiếu cơm ăn.

Ức Trai, 4a

溪山景邏𱜢𱏫少 風月庫苔 意𧵑乘

Khê sơn cảnh lạ nào đâu thiếu. Phong nguyệt kho đầy ấy của thừa.

Hồng Đức, 29b

小姐󰡎帳少𠊛 朱𧗱边𱍸蹺隊楼粧

Tiểu thư dưới trướng thiếu người. Cho về bên ấy theo đòi lầu trang.

Truyện Kiều, 37b

𨕭棱󰬾𨑮󰮏次𪀄 少夷鵉鳳𠫾尋𪇍𲎗

Trên rừng ba mươi sáu thứ chim. Thiếu gì loan phượng đi tìm quạ đen.

Lý hạng, 35b

少 thỉu
#C2: 少 thiểu
◎ Thiu thỉu: dần dần hiểu ra, thuận theo.

狐𠵌燒少服情 改𭁈𧗱苓慕道慈悲

Hồ [con cáo] nghe thiu thỉu phục tình. Cải dữ về lành mộ đạo từ bi.

Thiên Nam, 117a