Entry 少 |
少 thểu |
|
#C2: 少 thiểu |
◎ Lểu thểu: dáng đi đứng không vững.
|
𪟳丁馨 𦣰𬮌竹 醝了少頂唐樁 Ngủ đềnh hênh, nằm cửa trúc. Say lểu thểu đứng đường thông. Ức Trai, 23a |
〄 Thất thểu: dáng yếu ớt, vẻ thiểu não.
|
𠄩行渃𬑉洙沙 𱱺枚失少𩈘花宇鐄 Hai hàng nước mắt châu sa. Vóc mai thất thểu, mặt hoa võ vàng. Chàng Chuối, 11b |
〇 𢖵埃𡥵𬑉𥋲 蹎𠫾失少如𪀄他𩛸 Nhớ ai con mắt lim dim. Chân đi thất thểu như chim tha mồi. Lý hạng B, 164a |
少 thiếu |
|
#A1: 少 thiếu |
◎ Ít, chưa đủ mức cần thiết.
|
馭髙傘哿 閻王𱜢計打迎昂 閣玉楼鐄 獄卒少之㝵腰貴 Ngựa cao tán cả, Diêm Vương nào kể đứa nghênh ngang. Gác ngọc lầu vàng, ngục tốt thiếu chi người yêu quý. Cư trần, 29a |
〇 谷城南𦫼蔑[間] 奴渃㕵少𩚵咹 Góc thành Nam, lều một căn. No [đủ] nước uống, thiếu cơm ăn. Ức Trai, 4a |
〇 溪山景邏𱜢𱏫少 風月庫苔 意𧵑乘 Khê sơn cảnh lạ nào đâu thiếu. Phong nguyệt kho đầy ấy của thừa. Hồng Đức, 29b |
〇 小姐帳少𠊛 朱𧗱边𱍸蹺隊楼粧 Tiểu thư dưới trướng thiếu người. Cho về bên ấy theo đòi lầu trang. Truyện Kiều, 37b |
〇 𨕭棱𨑮次𪀄 少夷鵉鳳𠫾尋𪇍𲎗 Trên rừng ba mươi sáu thứ chim. Thiếu gì loan phượng đi tìm quạ đen. Lý hạng, 35b |
少 thỉu |
|
#C2: 少 thiểu |
◎ Thiu thỉu: dần dần hiểu ra, thuận theo.
|
狐𠵌燒少服情 改𭁈𧗱苓慕道慈悲 Hồ [con cáo] nghe thiu thỉu phục tình. Cải dữ về lành mộ đạo từ bi. Thiên Nam, 117a |