Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
尋 tằm
#C2: 尋 tầm
◎ Như 蚕 tằm

蠶昆尋

“Tàm”: con tằm.

Nam ngữ, 81b

尋 tầm
#A1: 尋 tầm
◎ Đơn vị tính độ dài.

尋羅𠬠尋𠄼𡱩

“Tầm” là một tầm năm thước.

Nhật đàm, 40b

〄 Mức độ về kích thước cao to.

尋奇尋高㐱出群 氣𤍌光岳構𨑮分

Tầm cả tầm cao chỉn xuất quần. Khí thiêng quang nhạc cấu mươi phần [trỏ Lý Ông Trọng].

Hồng Đức, 76a

#C1: 尋 tầm
◎ Tầm phào: vớ vẩn, không ra gì.

舘浪 恄役尋抛 恄荄恄䔲恄󱚢細心

Quán rằng: Ghét việc tầm phào. Ghét cay ghét đắng, ghét vào tới tâm.

Vân Tiên C, 13a

◎ Tầm tã: nước tuôn chảy ròng ròng.

娘𦖑咹呐𠶂𠳹 𬮙愁尋藉 𠄩行珠滇

Nàng nghe ăn nói sỗ sàng. Muôn sầu tầm tã hai hàng châu chan.

Trinh thử, 3a

浽[𥢆]尋瀉𣻆湄 分𡄎浽客 分𱞋浽命

Nỗi riêng tầm tã tuôn mưa. Phần căm nỗi khách, phần lo nỗi mình.

Truyện Kiều, 18b

◎ Tầm xuân: loài hoa dại, cùng giống với hoa hồng.

𦵚尋春𦬑𫥨梗碧 㛪固𫯳耒英 惜㛪台

Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc. Em có chồng rồi anh tiếc em thay.

Lý hạng, 47b

◎ Trống tầm vông: trống con đeo ngang lưng.

腰皷 羅𪔠尋𱽐

“Yêu cổ” là trống tầm vông.

Nhật đàm, 44a

尋 tìm
#A2: 尋 tầm
◎ Cố kiếm lại cái đã mất hoặc hướng tới mong kiếm được cái gì đó.

庄沛尋賒 因虧本年些尋孛

Chẳng phải tìm xa, nhân khuây bản [quên bản thân] nên ta tìm Bụt.

Cư trần, 24b

鸌矧疎尋内敻 𡗶落度𨤔𣋀疎

Vạc thẩn thơ tìm nội quạnh. Trời lác đác vẻ sao thưa.

Hồng Đức, 8a

尋泣每尼 庄特

Tìm khắp mọi nơi chẳng được.

Cổ Châu, 19a

昆悶𪠞 𫜵福牢庄保吒尋福共

Con muốn đi làm phúc, sao chẳng bảo cha tìm phúc cùng.

Bà Thánh, 4b

尋茹清永便尼習情

Tìm nhà thanh vắng tiện nơi tập tành.

Phan Trần, 4a

閉𥹰渧𣷭摸針 𱺵󰬥鐄𥒥沛尋𦝄花

Bấy lâu đáy bể mò kim. Là nhiều vàng đá, phải tìm trăng hoa.

Truyện Kiều, 67a

𢯏𦰤拍𦹵尋𨖅

Bẻ lau vạch cỏ tìm sang.

Phù dung, 8a

拪扲丐𥿗丐針 拪扲𡱩𫄄跢尋 𠏲𦁼

Tay cầm cái chỉ cái kim. Tay cầm thước lụa đi tìm thợ may.

Hợp thái, 11a

尋 tòm
#C2: 尋 tầm
◎ Tòm tem: chuyện chung đụng giữa vợ chồng, trai gái.

當干焒[𤎕]粓𥸷 𡥵辰頺啂𫯳[頺]尋尖 悲徐 焒㐌𤈜𨖲 𡥵㐌啂段尋尖辰尋

Đương cơn lửa tắt cơm sôi. Con thì đòi bú, chồng đòi tòm tem. Bây giờ lửa đã cháy lên. Con đã bú đoạn, tòm tem thì tòm.

Giải trào, 26a