Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
察 sát
#C1: 察 sát
◎ Sát sát (san sát): sít nhau, dày đặc, ken chặt.

𦹵𡑝察察吏豸𬰢𡗶熾

Cỏ sân sát sát lại giãi mặt trời xế.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53b

明船察察苔滝 鄧容軍浽𱐬蒙坤扲

Minh [quân Minh] thuyền sát sát đầy sông. Đặng Dung quân nổi thế mong khôn cầm.

Thiên Nam, 125b

船察察泣排滝臨晋 [韓]觥城軍蹻顛茌 𤿰㗰㗰戈𲈾井陘 趙𦊚𩈘旗𠖤䚂契

Thuyền sát sát khắp bày sông Lâm Tấn, Hàn quanh thành quân kéo đen sì. Trống tùng tùng qua cửa Tỉnh Kinh, Triệu bốn mặt cờ bay đỏ khé.

Hàn Vương, 3a

葦𦰤察察唏枚 𱥺𡗶秋底𬓲埃𱥺𠊛

Vi lau sát sát hơi may. Một trời thu để riêng ai một người.

Truyện Kiều, 20a

察 xét
#A2: 察 sát
◎ Quan sát và ngẫm nghĩ, phân tích, nhận định.

迈尼察宜 蚤侯爲迈哩󱫷注説

Mày nay xét nghe, tao hầu [sẽ] vì mày rẽ ròi chú thuyết.

Phật thuyết, 9a

察身心煉性識 呵浪蒙果報鋪誇

Xét thân tâm, rèn tính thức. Há rằng mong quả báo phô [phô bày] khoe.

Cư trần, 23a

𦖑𠳒生氣𢢆殊 𥘷𠽔 浪駭察朱渚唭

Nghe lời sinh [chàng] khí thẹn thò. Trẻ thơ rằng hãy xét cho chớ cười.

Phan Trần, 9a

油𫽄察𬌓情癡 舌些𦓡固 益之典埃

Dầu chăng (chẳng) xét tấm tình si. Thiệt ta mà có ích gì đến ai.

Truyện Kiều, 8a