Entry 娘 |
娘 nàng |
|
#A2: 娘 nương |
◎ Tiếng gọi người con gái, người vợ trẻ.
|
悉因縁廊娘廊娜 Dứt nhân duyên làng nàng làng nạ. Hoa Yên, 32a |
〇 柴噲娘阿蛮旦 Thầy gọi nàng A Man đến. Cổ Châu, 3b |
〇 仲始揞𥙩𠇮娘媚娘 Trọng thuỷ ôm lấy mình nàng Mỵ Nương. Thiên Nam, 18b |
〇 淡仙娘𱍸初𱺵歌兒 Đạm Tiên nàng ấy, xưa là ca nhi. Truyện Kiều, 2a |
〇 𩻐㙁箕覩𦛌𡥵𬷤 媄娘𫽄㤕 朋些㤕娘 Mắm muối kia đổ ruột con gà. Mẹ nàng chẳng xót bằng ta xót nàng. Hợp thái, 19b |
娘 náng |
|
#C2: 娘 nương |
◎ Bộ phận ở thân cày để đỡ bắp cày.
|
娘𦓿固号耒端 Náng cày có hiệu “lỗi đoan”. Ngọc âm, 29b |
娘 nương |
|
#C1: 娘 nương |
◎ Bụng, bụng dạ, lòng dạ. Nương long: ngực, bụng, dạ).
|
若[沛]昆𠌊討順 哺𢬣執娘麻生 庄木弄[那] Nhược phải [nếu là] con trai thảo thuận, vo tay chắp nương [nắm hai bàn tay đặt lên bụng] mà sinh, chẳng móc [cào bới] lòng nạ [mẹ]. Phật thuyết, 11a |
〇 式𧽈撫娘龍麻吏𱴸𢚸 Thức dậy vỗ nương long mà lại nặng lòng. Thi kinh, II, 2b |
〇 𥪞娘龍蒸斤都㐌拯固 𥪞𠰘 呐蒸沛庄亂單囉 Trong nương long chưng cân đo đã chẳng có. Trong miệng nói chưng phải chăng loàn đan (lờn đơn) ra. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 13b |
〇 恪庄沒𡮍𦟐桃 娘竜双㐌高高皮斉 Khác chăng một chút má đào. Nương long song đã cao cao vừa tày. Nữ tú, 12b |
〇 娘竜忖[識] 𩈘眉謹魚 Nương long [bụng dạ] thổn thức, mặt mày ngẩn ngơ. Ô Lôi, 12b |
◎ Dựa vào, nhờ cậy, náu thân (nương náu).
|
罪業𦍛𱍸娘固某孛咍除 Tội nghiệp dường ấy, nương [nhờ] có mỗ Bụt hay [có thể] trừ. Phật thuyết, 43a |
〇 娘庵永 孛現慈悲 Nương am vắng Bụt hiện từ bi. Hoa Yên, 32a |
〇 常制馨羅𥒥 共𠁑㭲核 庄娘𫔸茹 Thường chơi hang la đá, cùng dưới gốc cây, chẳng nương [náu ở] cửa nhà. Cổ Châu, 1b |
〇 吒眉泊胣㐱拯娘如 Cha mày bạc dạ, chỉn chẳng nương nhờ. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b |
〇 拱料玉花殘麻之 仍𱺵娘耨戈時 Cũng liều ngọc nát hoa tàn mà chi. Những là nương náu qua thì. Truyện Kiều, 37b |