Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
女 nhỡ
#C2: 女 nhữ
◎ Nhỡ nhàng: lỡ làng, dở dang, mất đi dịp tốt lành.

仃哴緣分女床 㐌強掛势亥娘耨尼

Đành rằng duyên phận nhỡ nhàng. Đã gắng gỏi thế, hãy nương náu này.

Sơ kính, 35b

女 nhớ
#C2: 女 nhữ
◎ Nghĩ tới và hình dung về đối tượng nào đó với những ấn tượng đã có.

萌湘拂拂𩙌弹 香洟味女茶漧喠情

Mành tương phất phất gió đàn. Hương rây [rây rắc] mùi nhớ, trà khan giọng tình.

Truyện Kiều, 6a

女 nỡ
#C2: 女 nữ
◎ Nhẫn chịu, đành lòng.

或特迸賴庄女恁咹 鳩給𱸳茹礼麻朱昆

Hoặc được bánh trái, chẳng nỡ nếm ăn, cưu cắp về nhà, lấy mà cho con.

Phật thuyết, 36a

盃固蔑念 庒女豸 道濫昆免道濫碎

Bui [duy chỉ] có một niềm chăng nỡ trễ. Đạo làm con lẫn đạo làm tôi.

Ức Trai, 4b

半庄渚女謨 朱礼 為怒嗔停[蠡]𥙩𤴬

Bán chăng chớ nỡ mua cho rẻ. Vay nợ xin đừng lãi lấy đau.

Sô Nghiêu, 15a

󰣑供菓最𤼸花 緣初 女負抵𫅷 度朱

Sớm cúng quả, tối dâng hoa. Duyên xưa nỡ phụ để già độ cho.

Phan Trần, 5b

沛調咹[𤐝]於時 浪𤾓𢆥女補𠫾 没𣈜

Phải điều ăn xổi ở thì. Rằng trăm năm nỡ bỏ đi một ngày.

Truyện Kiều, 11b

牢𠊛女於弊𫜵丕

Sao người nỡ ở tệ làm vậy.

Thạch Sanh, 19a

針鐄埃女捥鈎 𠊛坤 埃女呐饒𨤼𠳒

Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.

Nam lục, 19b

女 nợ
#C2: 女 nữ
◎ Mang một nghĩa vụ, một trách nhiệm phải hoàn trả hoặc đền đáp cho ai đó.

骨冷魂清庄肯化 謳群 女主共吒

Cốt lạnh hồn thanh chăng khứng hoá. Âu còn nợ chúa cùng cha.

Ức Trai, 20b

浪縁台女唩埃喂

Rằng duyên hay nợ, uẩy ai ôi.

Xuân Hương, 14a

䜹浪𡭧分𬏝䜹 養生堆女 𩯀絲渚填

Thưa rằng: Chút phận ngây thơ. Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chửa đền.

Truyện Kiều, 5b

脱它𢴎女塵寰𨖲𠎣

Thoắt đà thoát nợ trần hoàn lên tiên.

Đại Nam, 4a

女 nữ
#A1: 女 nữ
◎ Con gái mình.

親王仍几𤵺𤵶 傳朱女吏 和𣈙底空

Thân vương những kẻ dại ngây. Truyền cho nữ [trỏ Lý Chiêu Hoàng] lại hoà rày để không.

Thiên Nam, 91b

〄 Người gái, đàn bà.

𫜵朱㝵女要対年孟 共㝵閑世間年如聖天神於𨕭 𡗶

Làm cho người nữ yếu đuối nên mạnh, cùng người hèn thế gian nên như thánh thiên thần ở trên trời.

Bà Thánh, 5a

女男𦋦飭英䧺 平𤞻争𦧘平𧍰争珠

Nữ nam ra sức anh hùng. Bằng hùm tranh thịt, bằng rồng tranh châu.

Thiên Nam, 29b

〄 Gọi tắt tên nhân vật huyền thoại Chức Nữ.

約及女牛 麻此𠳨 梂烏事意固庄為

Ước gặp Nữ [Chức Nữ] Ngưu [Ngưu Lang] mà thử hỏi. Cầu Ô sự ấy có chăng vay.

Hồng Đức, 19a

女 nửa
#C2: 女 nữ
◎ Một phần hai. Giữa chừng, không trọn vẹn.

歛遙買合女𣈜㐌珊

Sớm dao [sáng sớm] mới họp, nửa ngày đã tan.

Phật thuyết, 9a

嗔特蔑𱔂女𱔂𥙩𫜵法身

Xin được một lời nửa lời, lấy làm pháp thân.

Cổ Châu, 2b

女 nữa
#C2: 女 nữ
◎ Tiếng trỏ mức độ cao hơn so với cái đã biết.

若㐱𬐩皮道德 姅間𱝊貴女天宫

Nhược chỉn vui bề đạo đức, nửa căn (gian) lều quý nữa thiên cung.

Cư trần, 23a

茹兀官清冷女畑

Nhà ngặt quan thanh lạnh nữa đèn.

Ức Trai, 18a

秋𨍦彊𧺀女秋尼

Thu sau càng thắm nữa thu này.

Hồng Đức, 22a

〄 Tiếng trỏ sự tình vẫn còn tiếp diễn.

㐌𤷍局凜 麻庄群形像如畧女

Đã gầy guộc lắm, mà chẳng còn hình tượng [dáng vẻ] như trước nữa.

Bà Thánh, 3b

㐌体㝵君子 拯補 些賒女

Đã thấy người quân tử. Chẳng bỏ ta xa nữa.

Thi kinh, I, 12a

拯𱥯𣈜女仕󰝡黄𡨧吏贖丕

Chẳng mấy ngày nữa sẽ đem vàng tốt lại chuộc vậy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27a

没𣳔𦹵木撑荑 渃吟𤄯沕𧡊之女兜

Một dòng cỏ mọc xanh rì. Nước ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu.

Truyện Kiều, 6a

〄 Tiếng tỏ ý dự báo khả năng có thể sẽ xảy ra.

寬寬吀[唉]停𢬣吏 渚摸𧯄𤞻女秩𢬣

Khoan khoan xin hãy dừng tay lại. Chớ mó hang hùm nữa mất tay.

Xuân Hương, 10b

典低塘詫賖吹 𦓡些不動女𠊛生𪟽

Đến đây đường sá xa xôi. Mà ta bất động nữa người sinh nghi.

Truyện Kiều, 18b

女枚綏鄧業茹 𱏯羅沫𩈘𡢐羅顕親

Nữa mai nối đặng nghiệp nhà. Trước là mát mặt, sau là hiển thân.

Hợp thái, 2a