Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
夢 mong
#C2: 夢 mộng
◎ Như 芒 mong

求䝨志𪧘夢朱特 不義𢚸𱜢 馬女筭

Cầu hiền chí cũ mong cho được. Bất nghĩa lòng nào mựa nỡ toan.

Ức Trai, 48b

𦊚𣷭忍群夢𤒘炪 油𧗱油於默些油

Bốn bể hãy còn mong đuốc đốt. Dầu về dầu ở mặc ta dầu.

Ức Trai, 52a

夢 mòng
#C2: 夢 mộng
◎ Bồn chồn, mơ màng.

夢夢拯𥄭朋固 傷𠰷

Mòng mòng chẳng ngủ, bằng có thương lo.

Thi kinh, II, 1b

矯𢚸絲想𢠩夢 塊𢚸蜀帝塊𢚸杜鹃

Kẻo lòng tơ tưởng mơ mòng. Khỏi lòng Thục đế, khỏi lòng đỗ quyên.

Trinh thử, 15a

◎ Chốc mòng: khắc khoải mong đợi.

奴㝹春吏朋願𱿈 午挼 堆方課祝夢

No nao [khi nào, bao giờ] xuân lại bằng nguyền cũ. Ngõ nỗi đôi phương thuở chốc mòng.

Hồng Đức, 21b

𣷷銀 洡湥宫𦝄祝夢

Bến ngân sùi sụt, cung trăng chốc mòng.

Chinh phụ, 18a

◎ Vân mòng: tăm hơi, tin tức.

𧗱𡢐𫽄別雲夢𫜵牢

Về sau chẳng biết vân mòng [tăm hơi] làm sao.

Truyện Kiều, 61a

◎ Mượn mòng: thuê mướn.

𬏑堆巴坎坦昆螉 苔四[咍]𦓿矯 慢夢

Ruộng đôi ba khoảnh đất con ong. Đầy tớ hay [biết] cày kẻo [khỏi phải] mượn mòng.

Ức Trai, 21a

夢 móng
#C2: 夢 mộng
◎ Vỏ cứng bằng chất sừng ở đầu ngón tay ngón chân.

邊鵉織女掑𨦩略 鬪𱿈開元禀夢𢬣

Bên loan Chức Nữ cài vòng lược. Dấu cũ Khai Nguyên bấm móng tay.

Hồng Đức, 4a

弹指𢭮夢𢬣

“Đàn chỉ”: gảy móng tay.

Nam ngữ, 13b

夢 mồng
#C2: 夢 mộng
◎ Tiếng trỏ các ngày đầu tháng (từ 1 đến 10).

[𫩉]𣎃𦊛𣈜夢糝除午生蔑昆𡛔

Lấy tháng Tư ngày mồng Tám, giờ Ngọ, sinh một con gái.

Cổ Châu, 5a

機牟造化𦊚務 運 冬𨆝󰬾𨑮夢没春

Cơ mầu tạo hoá bốn mùa vần. Đông gối ba mươi, mồng một Xuân.

Hồng Đức, 1a

夢󰬾亇𠫾咹誓 夢 𦊚亇𧗱亇𢵼禹門

Mồng Ba cá đi ăn thề. Mồng Bốn cá về cá vượt Vũ Môn.

Hợp thái, 41a

◎ Mồng (mùng) tơi: loài rau, lá mỏng, có chất nhớt, dùng nấu canh.

瀉𢚸清味耨渃 𡍋坦隘 𪽏夢葸

Tẩy [rửa] lòng thanh, mùi núc nác. Vun đất ải, luống (lảnh) mồng tơi.

Ức Trai, 7a

夢 mống
#A2: 夢 mộng
◎ Mầm cây.

夢冷乃乃摆槐槞

Mống lành nảy nảy bãi hòe trồng.

Ức Trai, 75a

祖㐌撘𡎜種𣘃 夢菩提 𦬑𡢐尼強髙

Tổ đã đắp nấm trồng cây. Mống bồ đề nở sau này càng cao.

Thiền tông, 18b

〄 Duyên do, nhân tố gây nên điều dữ điều lành.

夢福𡍋撞𣈜蔑扔 𲈾儒午矯沛扦掑

Mống phúc vun trồng ngày một nảy. Cửa Nho ngõ kẻo phải then cài.

Trạng Trình, 3b

夢禍罕𨢟侯陷拯量

Mống họa hẳn gây hầu hãm chẳng lường.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 38b

種咍惑性迷心 𨢟貪 夢禍古今哃哃

Giống hay hoặc tính mê tâm. Gây tham mống họa cổ câm (kim) đùng đùng.

Thiền tông, 5a

#C2: 夢 mộng
◎ Mống mắt: vành mi mắt.

𤴬夢眜 𥙩𢬣 沕𢖖𨉞 𠊚恪𥙩金󱣗丸𧖱

Đau mống (mộng) mắt, lấy tay vắt sau lưng. Người khác lấy kim khêu hòn máu.

Kỹ thuật, tr. 617

◎ Cầu vồng trên trời (nhiều màu sắc).

霓羅夢𠚐𧺃撐堆𤥑

“Nghê” là mống mọc đỏ xanh đôi vòng.

Tự Đức, I, 2b

夢 mộng
#A1: 夢 mộng
◎ Mầm cây (như mống).

固夢自然吏固核

Có mộng tự nhiên lại có cây.

Ức Trai, 11b

◎ Chiêm bao, giấc mơ.

固㝵鄧𠅜評夢浪核意實𤍌象悶𫜵神像丕爲

Có người dâng lời bình mộng rằng: Cây ấy thực thiêng, tuồng muốn làm thần tượng vậy vay.

Cổ Châu, 8b

夢体𠄩丐𧋻交哏穿𠓨 競𦠳腋邊左

Mộng thấy hai cái rắn giao cắn xuyên vào cạnh sườn dạ bên tả.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 34a

欺𢠩仍惜欺殘 情𥪝聀 夢𰿘萬共空

Khi mơ những tiếc khi tàn. Tình trong giấc mộng muôn vàn cũng không.

Chinh phụ, 20a

夢 mùng
#C2: 夢 mộng
◎ Màn che ngăn muỗi bằng vải thưa.

𦧘庒 固亇[時]空 准𦣰庒固幔夢𩂏身

Thịt chẳng có, cá thời không. Chốn nằm chẳng có màn mùng che thân.

Trinh thử, 5b

夢 muống
#C2: 夢 mộng
◎ Loài rau dây bò, thân rỗng, sống trên cạn hoặc dưới nước.

𬇚𣴓越䕯𦔙夢 池清𤼵𦹯 秧蓮

Ao cạn vớt bèo cấy muống. Đìa thanh phát cỏ ương sen.

Ức Trai, 25b