Entry 夜 |
夜 dà |
|
#C2: 夜 dạ |
◎ Dầm dà: mượt mà, tươi tốt.
|
好縁𡞕𡨧固 縁[滛]夜 “Hảo duyên”: vợ tốt có duyên dầm dà. Ngọc âm, 7b |
夜 dạ |
|
#C1: 夜 dạ |
◎ Như 吔 dạ
|
𤽗子文𦖑夜 Ngươi Tử Văn nghe dạ. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 42b |
◎ Bụng, trỏ dạ dày.
|
勉浪粓𥹀 羮藜 媄𫗒𠰹夜渚欺武鐄 Miễn rằng cơm tấm canh le. Mẹ ăn đỡ dạ chữa khi võ vàng. Tống Trân, 5b |
夜 dại |
|
#C2: 夜 dạ |
◎ Như 曳 dại
|
意摆倪夜麻𱒁 Ấy bởi nghê dại mà ra. Phật thuyết, 42a |
夜 già |
|
#C2: 夜 dạ |
◎ Ở mức độ cao.
|
邦𠅜曳嬏夜吨買吟 Vâng lời dạy vợ, già đòn mới câm. Ngọc âm, 9a |
夜 rà |
|
#C2: 夜 dạ |
◎ Rà rà: dày dặn, mượt mà.
|
雲髮𱝥𡨧衝世夜 夜 “Vân phát”: tóc tốt suông thay rà rà. Ngọc âm, 12b |
〄 Rườm rà: diêm dúa, phất phơ.
|
宝蓋 𡽫片𡨧鮮淡夜 “Bảo cái”: nón phướn tốt tươi rườm rà. Ngọc âm, 50b |
夜 rá |
|
#C2: 夜 dạ |
◎ Đồ đan bằng tre, nan nhỏ và đan dày.
|
密箕 待杲号𱺵夜毛 “Mật cơ”: đãi gạo hiệu là rá mau. Ngọc âm, 41a |
夜 rạ |
|
#C2: 夜 dạ |
◎ Phần gốc cây lúa sau khi đã gặt.
|
欋巴 皮夜 抖宜各同 “Cù ba”: bừa rạ kéo ngay các đồng. Ngọc âm, 30a |
〇 鬪㺔𪽞夜𢪀浪謹台 Giấu voi ruộng rạ nghĩ rằng kín thay. Trinh thử, 14b |