Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
壁 mếch
#C2: 壁 bích
◎ Chếch mếch: Như 莫 mếch

情初赤壁塘姑 舅 縁𪦲冬征道唱随

Tình xưa chếch mếch đường cô cậu. Duyên mới chông chênh đạo xướng tùy.

Giai cú, 11b

壁 vách
#A2: 壁 bích
◎ Như 𫨅 vách

幀張壁奈之幅 亭賞蓮能固間

Tranh trưng (trương) vách, nài chi bức. Đình thưởng sen, hay có gian.

Ức Trai, 38a

󰝡典准於 時蔑牀永𨤔茹𦊚 壁空

Đem đến chốn ở, thời một giường vắng vẻ, nhà bốn vách không.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21a

䜹浪棱壁脉𦖻 店𣋚 拯路埮𠳒女之

Thưa rằng rừng mạch vách tai. Đêm hôm chẳng lọ dặm [thêm] lời nữa chi.

Phan Trần, 15a

茹棦壁坦左哉 𦰤撩簾湼竹𤷍𤗹䜹

Nhà tranh vách đất tả tơi. Lau treo rèm nát, trúc gầy phên thưa.

Truyện Kiều, 58b

壁𪿙顛歛如𬊐 觜𨮉別𱥯苫扜別包

Vách vôi đen nhẻm như tro. Chổi cùn biết mấy rơm vò biết bao.

Sơ kính, 32a

掣包𧊉𫫵蜂排 庒涓𪟅壁庒咍蹽墻

Xiết bao bướm rủ ong vời. Chẳng quen khoét vách, chẳng hay trèo tường.

Trinh thử, 9b