Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
墨 mặc
#C1: 墨 mặc
◎ Mặc cả: như mà cả, thêm bớt từng ít một giá mặt hàng giữa người mua và người bán.

半利模名𱜢仍 仉 空𢧚墨奇沒𠄩𠳒

Bán lợi mua danh nào những kẻ. Không nên mặc cả một hai lời.

Xuân Hương B, 12b

墨 mực
#A2: 墨 mặc
◎ Dụng cụ văn thư, màu đen, hoà nước thấm vào ngọn bút để viết.

於等塔時𢧚等塔 顛𧵆墨堵𧵆𣗾

Ở đấng [bậc, hạng] thấp thì nên đấng thấp. Đen gần mực, đỏ gần son.

Ức Trai, 50a

㐱固𦊚𡨸呂塘詩集湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥

Chỉn có bốn chữ “Lã Đường thi tập”, thấm tháp nhòe (lòe) mực, vòng hoa chửa ráo.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a

𤯰𫥨襆䏧 顛如墨

Đẻ ra bọc da đen như mực.

Ô Lôi, 2a

〄 Mực thước: đúng chuẩn tắc, gương mẫu.

意羅計侶索𨕭 窒潙墨󱎾買𢧚 蹺隊

Ấy là kể lứa tác trên. Rất vời mực thước mới nên theo đòi.

Sô Nghiêu, 3a

墨𡱩 𣃱𧷺𡢐𲈾圣

Mực thước vuông tròn sau cửa thánh.

Yên Đổ, 6a

◎ Đánh dấu mức độ, thường trỏ mức tột cùng.

風流窒墨紅裙 春撑執齒細旬及筓

Phong lưu rất mực hồng quần. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.

Truyện Kiều, 1b

風流窒墨󰬾𣈜節 唒𫵊如埃拱𨢇茶

Phong lưu rất mực ba ngày Tết. Dẫu kiết như ai cũng rượu chè.

Giai cú, 6a