Entry 堵 |
堵 đỏ |
|
#C2: 堵 đổ |
◎ Như 𧺃 đỏ
|
𦟐刼歇堵花蓮 Má cướp hết đỏ hoa sen. Phật thuyết, 15a |
〇 於等塔時𢧚等塔 顛𧵆墨堵𧵆𣗾 Ưa đấng [bậc, hạng] thấp thì nên đấng thấp. Đen gần mực, đỏ gần son. Ức Trai, 50a |
〇 𦲿青果堵式強卒牢 Lá xanh quả đỏ thức càng tốt sao. Ngọc âm, 63b |
〇 亇魴㐌堵𡓋 Cá phường đã đỏ đuôi. Thi kinh, I, 12b |
堵 đổ |
|
#C1: 堵 đổ |
◎ Trút xuống, dồn vào.
|
雹雨湄𥒥𬇚𬇚 堵趨 “Bão vũ”: mưa đá ào ào đổ xô. Ngọc âm, 1a |
〇 𠬠丸㩫𫽄𢧚𡽫 𠀧 丸堵吏𢧚堒泰山 Một hòn chất chẳng nên non. Ba hòn đổ lại nên cồn Thái Sơn. Lý hạng, 14a |
〄 Sụp ngã xuống.
|
世平重𫧾空 安 裊堵时𡋿裊散时𢙇 Thế bằng chồng trứng khôn an. Nếu đổ thì vỡ (lở), nếu tan thì hoài. Thiên Nam, 70b |
〇 城堵㐌固 𤤰磋 役夷𡛔化𱞋𣈜𱞋𣎀 Thành đổ đã có vua xây. Việc gì gái hoá lo ngày lo đêm. Lý hạng, 53a |
堵 đủ |
|
#C2: 堵 đổ |
◎ Như 杜 đủ
|
客詩興議嫌𣠖堵 Khách thơ hứng ngợi hiềm chửa đủ. Hồng Đức, 46a |
〇 禮求 𫜵𬮌茹拯堵 Lễ cầu làm cửa nhà chẳng đủ. Thi kinh, I, 19a |
〇 䐗堵𧜖𧝓蒸盃㐌辱 鞍馭蒸𪠞 Chửa đủ chăn đệm chưng vui, đã nhọc yên ngựa chưng đi. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 5b |
〇 𤤰𦖑援呐如𠱋 𠸦浪夷狄 埃𨋤堵𠳒 Vua nghe Viện [Đỗ Viện] nói như ru. Khen rằng Di Địch ai so đủ lời. Thiên Nam, 35a |